Quy tắc phát âm tiếng Anh chuẩn xác nhất
Bạn đang gặp khó khăn trong phát âm tiếng Anh. Tuy nhiên với những quy luật nhất định sau chắc chắn phần của bạn sẽ thuận lợi và dễ dàng hơn nhiều đó. 1. Nguyên âm và phụ âm trong tiếng Anh - Nguyên âm trong tiếng anh gồm: "a", "o", "i", "e", "u" đóng vai trò quan trọng ...
Bạn đang gặp khó khăn trong phát âm tiếng Anh. Tuy nhiên với những quy luật nhất định sau chắc chắn phần của bạn sẽ thuận lợi và dễ dàng hơn nhiều đó.
1. Nguyên âm và phụ âm trong tiếng Anh
- Nguyên âm trong tiếng anh gồm: "a", "o", "i", "e", "u" đóng vai trò quan trọng khi quyết định số âm tiết (syllable) của từ.
- Phụ âm: Gồm tất cả các chữ cái còn lại như: p, t, k… Số Số âm tiết không do phụ âm quyết định.
Tham gia lớp phát âm tiếng Anh
2. Những quy tắc phát âm tiếng Anh
2.1. Đọc nguyên âm ngắn
- Khi có chỉ có một phụ âm theo sau nguyên âm.
Ví dụ: sun /sʌn/ - phụ âm "n" theo sau nguyên âm "u", nguyên âm này được đọc là /ʌ/ ngắn.
- Khi một nguyên âm có hai phụ âm theo sau và không có gì ở sau đó,
Ví dụ: hand /hænd/ - hai phụ âm "n" và "d" theo sau nguyên âm "a", nguyên âm này được đọc là /æ/ ngắn.
2.2. Nguyên âm dài
- Khi một nguyên âm đứng một mình cuối từ, nguyên âm là âm dài.
Ví dụ: go /goʊ/.
- Chữ "e" nếu ở cuối từ sẽ là âm "câm" và nguyên âm trước đó là âm dài.
Ví dụ: smile /smaɪl/ - âm "e" không được đọc, âm "i" được đọc /aɪ/ dài.
- Khi hai nguyên âm đứng liền kề nhau và nguyên âm thứ hai là âm câm.
Ví dụ: train /treɪn/ - âm "i" không được đọc, âm "a" được đọc /eɪ/ dài.
Luyện tập hàng ngày
2.3. Các trường hợp khác
- Khi có một phụ âm theo sau một nguyên âm thì phụ âm ấy được chuyển sang âm tiết tiếp theo.
Ví dụ: plural /ˈplʊə.rəl/ - phụ âm "r" được đọc với âm tiết thứ hai /rəl/ chứ không đọc cùng âm tiết /plʊə/ trước đó.
- Nếu hai phụ âm theo sau một nguyên âm thì hai phụ âm này được nói tách ra. Trong đó phụ âm đầu được nói cùng với âm tiết đầu, phụ âm thứ hai nói cùng âm tiết sau.
Ví dụ: subject /ˈsʌb.dʒekt/ - hai phụ âm "b" và "j" theo sau nguyên âm "u" nên hai phụ âm này lần lượt được đọc tách ra ở âm tiết /sʌb/ và /dʒekt/ (dấu chấm "." ở phiên âm /ˈsʌb.dʒekt/ thể hiện sự ngắt âm này).
Dây là một số cách phát âm trong mà bạn nên chú ý để khi đọc được chính xác hơn.