25/05/2018, 08:02

Quản trị tri thức (Knowledge management)

Ở chương trước chúng ta đã có khái niệm đơn giản như thế nào là một hệ chuyên gia. Một thành phần vô cùng quan trọng của hệ chuyên gia đó là cơ sở tri thức. Thông qua các phiên thu nạp tri thức ( trực tiếp hay gián tiếp) chúng ta đã xây dựng được một cơ sở ...

Ở chương trước chúng ta đã có khái niệm đơn giản như thế nào là một hệ chuyên gia. Một thành phần vô cùng quan trọng của hệ chuyên gia đó là cơ sở tri thức. Thông qua các phiên thu nạp tri thức ( trực tiếp hay gián tiếp) chúng ta đã xây dựng được một cơ sở tri thức cho hệ chuyên gia. Vậy làm thế nào đẻ quản lí và thao tác xử lí để hệ chuyên gia có thể hoạt động được. Trong chương này chúng ta sẽ đề cập đến vấn đề đó và giải quyết vấn đề đó như thế nào.

HCSTT/ HCGƯD = CSTT + MTSD + Giao Diện + Giải thích + Thu nạp (KDD)/ Soạn thảo (Tri thức chuyên gia)

CSTT = ( CS luật, CS sự kiện)

Dư thừa luật

Dư thừa luật

Cho CSTT: B1 = (R1, F1)

B2 = (R2, F2)

Ta nói R1≡ R2⇔Sức mạnh suy diễn của R1 bằng sức mạnh suy diễn của R2

Bao đóng suy diễn cho R. Xét A F

  1. a ⋀ b → c
  2. b ⋀ c ⋀ d → e
  3. a ⋀ d → f
  4. c → g
  5. a → h
  6. d ⋀ c h
  7. b → u

a size 12{ left lbrace a right rbrace } {}+ = a,h size 12{ left lbrace a,h right rbrace } {}

a,b size 12{ left lbrace a,b right rbrace } {}+ = a,b,c,g,u,h size 12{ left lbrace a,b,c,g,u,h right rbrace } {}

Một luật trong logic mệnh đề ≡ PTH và bao đóng = bao đóng của PTH
Logic vị từ

GT = tđ {(P, AB), tđ (Q, AC), tđ (K,BQ), tđ (L,CP)}

GT={...?}

Quy nạp toán học P(x)
  1. P(1)
  2. P(i) → P (i +1)

    P(1)R+ size 12{ left lbrace P ( 1 ) right rbrace rSub { size 8{R} } rSup { size 8{+{}} } } {} = {P(1),P(2),P(3),...} size 12{ left lbrace P ( 1 ) , left none P ( 2 ) ,P ( 3 ) , "." "." "." right rbrace right none } {}

    ∀x size 12{ forall x} {} P (x)

* Việc xác định bao đóng suy diễn dựa vào SD tiến:

Y(x,y) → C (x,y)

Xây dựng tập luật cho Robot

Tay ko size 12{ and } {}Trong (x) → size 12{ rightarrow } {} Tay (x) +

Tay (x) size 12{ and } {}Trong (y) → size 12{ rightarrow } {} Trên (x,y) +

Trong (y) -

Tay (x) → size 12{ rightarrow } {} San (x), Trong (x) +

Ta nói R1 ≡ R2 ⇔ A F A+R1 = A+R2

Giả sử {}R = m:

R = {}

ri : lefti → size 12{ rightarrow } {} qi

∣lefti∣ size 12{ lline ital "le" ital "ft" rSub { size 8{i} } line } {} size 12{ <= {}} {} ≤ K

F ≤ (1+K)m = (m)

⇒ size 12{ drarrow } {}∣F∣ size 12{ lline F rline } {} = 0 (m)

Luật r ∈ size 12{ in } {} R thừa trong R ⇔ size 12{ dlrarrow } {} R r size 12{ left lbrace r right rbrace } {} size 12{ equiv } {} ≡ R

Tiêu chuẩn 1 (áp dụng cho logic mệnh đề)

r: left → size 12{ rightarrow } {} q ∈ size 12{ in } {} R dư thừa ⇔ size 12{ dlrarrow } {}q ∈ size 12{ in } {} left R/r+ size 12{ {} rSub { size 8{R/r} } rSup { size 8{+{}} } } {}

giải thích:

Câu hỏi: Thuật toán xác định bao đóng của 1 tập

- Khi xét các biểu diễn là logic vị từ → size 12{ rightarrow } {} vấn đề dư thừa như thế nào?

Dư thừa sự kiện

Giả sử cơ sở luật không chứa luật dư thừa

Dư thừa sự kiện

Xét r : left → size 12{ rightarrow } {} q

f → size 12{ rightarrow } {} left

f được coi là dư thừa trong r ⇔ size 12{ dlrarrow } {} thay r bởi r : left f size 12{ left lbrace f right rbrace } {}→ size 12{ rightarrow } {} q vẫn có tập luật tương đương ( R| {r})⋁ {r} ≡ R

  • Dư thừa không có ý nghĩa là vô ích
  • Duy trì dư thừa kéo theo nâng cao chất lượng suy diễn

⇒ size 12{ drarrow } {}KSTT q.định dư thừa có vô ích hay không?

GT= {a,m} KL= {c}

Vet1 = {r1,2}

Vet2 = {r1,r4,r5,r6}

Luật hợp thành (compositional rule):

Tvet1: a ⋀ m → c (tăng suy diễn, giảm bộ nhớ)

Hệ chuyên gia chứng minh biểu thức hoá học

Tri thức 7:

Mâu thuẫn tường minh

- Khi duyệt CSTT, chỉ qua ht bên ngoài của các luật đã phát hiện ra ><

Ta nói: r: left → size 12{ rightarrow } {}q >< r: left→ size 12{ rightarrow } {} q

⇔ + left ⊆ left' hoặc left' ⊆ left

+ q >< q'

Trong logic mệnh đề : p >< p ̅

Trong logic vị từ :

  • p(a) >< p ̅(a)
  • p ̅(a) >< ∀x p(x)
  • + p(a) >< ∀x p ̅(a)

Trong luật sác xuất: X = 3 >< X = 4

X ≤ size 12{ <= {}} {} 9 >< X > 10

Phát hiện mâu thuẫn (m(m-1))/2 cặp (r, r) 0(1)

* Xử lý mâu thuẫn

  • Xử lý cục bộ: r ><
    • Theo trọng số
    • Theo lĩnh vực chuyên môn

      r thuộc lĩnh vực chuyên môn A

      r' thuộc lĩnh vực chuyên môn B

    • Theo xử lý ngoại lệ
      • r: chung
      • r': ngoại lệ
      • left: left'
  • Xử lý tổng thể: thể hiện trong:

    Như vậy:

* Biện pháp: Vứt bỏ tập luật (tập con các luật) R0 size 12{ subseteq } {}R sao cho R R0 trở thành phi ><

Theo những đồ thị: bỏ luật cùng các cạnh liên thuộc để có một đồ thị con R R0 chỉ còn các đỉnh cô lập (tức là (R, R0, ))

Tiêu chuẩn (R0) → size 12{ rightarrow } {} max / min

Mâu thuẫn không tường minh (KTM)

Mâu thuẫn không tường minh

CSTT (R,F) chứa >< KTM

F ∈ F

  • F không chứa cặp sự kiện đụng độ
  • F+R chứa cặp sự kiện đụng độ

* Thuật toán:

R={r1,r2……,rm}

Xét a ∈ size 12{ in } {} F: R1={rj:leftj→ size 12{ rightarrow } {}qj/a size 12{ in } {}leftj}

R2={rl:leftl→ size 12{ rightarrow } {}ql/a size 12{ in } {}leftl}

⇒ size 12{ drarrow } {} R3=R{R1,R2} {}

⇒ R1 = R1 ∪ R 3 ; R1 = R2 ∪ R3

Mâu thuẫn không tường minh (R) ⇔ size 12{ dlrarrow } {} Mâu thuẫn không tường minh (R 1' size 12{ {} rSub { size 8{1} } rSup { size 8{'} } } {}) size 12{ and } {} ⋀ mâu thuẫn không tường minh (R 2' size 12{ {} rSub { size 8{2} } rSup { size 8{'} } } {})

Nếu ∀ size 12{ forall } {}a R1 = Φ size 12{Φ} {}hoặc R2 = Φ size 12{Φ} {}; R = LA thì mâu thuẫn không tường minh (R) ⇔ size 12{ dlrarrow } {} left R+ size 12{ {} rSub { size 8{R} } rSup { size 8{+{}} } } {} chứa cặp sự kiện đụng độ 0(m2)

Cấu trúc tĩnh:Với bảng luật lưu trữ bằng mảng ARRAY

  1. a ⋀ b → c
  2. b ⋀ c ⋀ d → e
  3. a ⋀ d → f
  4. c → g
  5. a → h
  6. d ⋀ c → h
  7. b → u

Hai lưu trữ cơ sở sự kiện và cơ sở luật

Cơ sở sự kiện và cơ sở luật
Tên Ý nghĩa Cơ sở luật
a ++++ SK1 SK2 SK3 KL
b a b c
c **** b c d e
d ---- a d f
c g
a f

Cấu trúc động

Cấu trúc lại

CS/ Bảng sự kiện

Giá trị: lưu thực trong máy tính (boolean)

Ngữ nghĩa: diễn giải ý nghĩa của nó

Câu hỏi: user đưa ra các gợi ý đối với sự kiện

Trỏ: chỉ ra vị trí xuất hịên đầu tiên trong bảng luật

  • trỏ 1: chỉ sự kiện tiếp theo
  • trỏ 2: móc nối các sự kiện cùng tên
  • trỏ 3: nạp 1 danh sách móc nối giữa các luật

Cấu trúc dữ liệu nào thì gắn với thao tác đó
  • Cập nhật: thêm, bớt, sửa: tất cả thao tác này là do người quản trị tri thức, hay là kĩ sư tri thức đảm nhận.
  • Suy diễn.

Hiển thị

Cập nhật

0