07/05/2018, 14:26

Phương thức của lớp String trong Java

Lớp java.lang.String cung cấp rất nhiều phương thức để giúp bạn thao tác và xử lý các chuỗi. Bởi sự giúp đỡ của các phương thức này, chúng ta có thể thực hiện các hoạt động trên chuỗi như cắt chuỗi, nối chuỗi, chuyển đổi chuỗi, so sánh chuỗi, thay thế chuỗi, … Java String ...

Lớp java.lang.String cung cấp rất nhiều phương thức để giúp bạn thao tác và xử lý các chuỗi. Bởi sự giúp đỡ của các phương thức này, chúng ta có thể thực hiện các hoạt động trên chuỗi như cắt chuỗi, nối chuỗi, chuyển đổi chuỗi, so sánh chuỗi, thay thế chuỗi, …

Java String là một khái niệm mạnh mẽ bởi vì mọi thứ được đối xử như là một String nếu bạn đệ trình bất cứ form nào trong các ứng dụng dựa trên window, dựa trên web, mobile. Phần dưới đây chúng tôi sẽ trình bày cho bạn một số phương thức quan trọng của lớp String trong Java.

Phương thức toUpperCase() và toLowerCase() của lớp String trong Java

Phương thức toUpperCase() để chuyển đổi chuỗi thành chữ hoa và phương thức toLowerCase() để chuyển đổi chuỗi thành chữ thường. Ví dụ:

String s="Vietjack";  
System.out.println(s.toUpperCase());//Chuyen doi thanh VIETJACK
System.out.println(s.toLowerCase());//Chuyen doi thanh vietjack  
System.out.println(s);//Vietjack(khong co thay doi nao)   

Chương trình trên sẽ cho kết quả:

VIETJACK
vietjack
Vietjack

Phương thức trim() của lớp String trong Java

Phương thức trim() trong Java loại bỏ các khoảng trống trắng ở trước và sau chuỗi (leading và trailing). Ví dụ:

String s="  Vietjack  ";  
System.out.println(s);//in ra chuoi nhu ban dau  Vietjack  (van con khoang trang whitespace)    
System.out.println(s.trim());//in ra chuoi sau khi da cat cac khoang trong trang Vietjack  

Phương thức startWith() và endsWith() của lớp String trong Java

String s="Vietjack";  
 System.out.println(s.startsWith("Vi"));//true  
 System.out.println(s.endsWith("k"));//true  

Phương thức charAt() của lớp String trong Java

Phương thức charAt() trả về ký tự tại chỉ mục đã cho. Ví dụ:

String s="Vietjack";  
System.out.println(s.charAt(0));//tra ve V  
System.out.println(s.charAt(3));//tra ve t 

Phương thức length() của lớp String trong Java

Phương thức length() trả về độ dài của chuỗi. Ví dụ:

String s="Vietjack";  
System.out.println(s.length());//tra ve do dai la 7  

Phương thức intern của lớp String trong Java

Ban đầu, một Pool của các chuỗi là trống, được duy trì riêng cho lớp String. Khi phương thức intern được gọi, nếu Pool đã chứa một chuỗi bằng với đối tượng String như khi được xác định bởi phương thức equals(object), thì chuỗi từ Pool được trả về. Nếu không thì, đối tượng String này được thêm vào Pool và một tham chiếu tới đối tượng String này được trả về. Ví dụ:

String s=new String("Vietjack");  
String s2=s.intern();  
System.out.println(s2);//tra ve Vietjack    

Phương thức valueOf() của lớp String trong Java

Phương thức valueOf() trả về biểu diễn chuỗi của giá trị đã cho. Phương thức này biến đổi kiểu đã cho như int, long, float, double, Boolean, char, và mảng char thành chuỗi. Ví dụ:

int a=10;  
String s=String.valueOf(a);  
System.out.println(s+10);  //In ra ket qua la 1010   

Phương thức replace() của lớp String trong Java

Phương thức replace() thay thế tất cả sự xuất hiện của dãy ký tự đầu bởi dãy ký tự thứ hai. Ví dụ:

String s1="Java la mot ngon ngu lap trinh. Java la mot nen tang. Java la mot hon dao.";    
String replaceString=s1.replace("Java","HaLong");//thay the tat ca su xuat hien cua "Java" thanh "HaLong"    
System.out.println(replaceString);  

Chương trình trên sẽ cho kết quả dạng:

HaLong la mot ngon ngu lap trinh. HaLong la mot nen tang. HaLong la mot hon dao.  

Các phương thức của lớp String trong Java

Ở trên, chúng ta đã tìm hiểu một số phương thức của lớp String trong Java. Bảng dưới đây sẽ liệt kê đầy đủ các phương thức được hỗ trợ bởi lớp String, bạn theo link để tìm hiểu chi tiết:

STT Phương thức và miêu tả
1

Trả về ký tự tại chỉ mục đã cho

2

So sánh String này với đối tượng Object khác

3

So sánh hai chuỗi theo từ điển

4

So sánh hai chuỗi theo từ điển, bỏ qua các sự khác nhau về kiểu chữ.

5

Nối chuỗi đã cho vào phần cuối của chuỗi này

6

Trả về true nếu và chỉ nếu String này biểu diễn dãy liên tục các ký tự giống như StringBuffer đã cho.

7

Trả về một String mà biểu diễn dãy ký tự trong mảng đã cho

8

Trả về một String mà biểu diễn dãy ký tự trong mảng đã cho.

9

Kiểm tra nếu chuỗi này kết thúc với hậu tố đã cho

10

So sánh chuỗi này với Object đã cho

11

So sánh String với String khác, bỏ qua sự khác nhau về kiểu chữ

12

Mã hóa String này thành dãy các byte liên tục bởi sử dụng bộ ký tự (charset) mặc định của platform, lưu giữ kết quả vào trong một mảng byte mới.

13

Mã hóa String này thành dãy các byte liên tục bởi sử dụng bộ ký tự (charset) đã gắn tên, lưu giữ kết quả vào trong một mảng byte mới.

14

Sao chép các ký tự từ chuỗi này vào trong mảng ký tự đích

15

Trả về một mã hóa băm (hash code) cho chuỗi này

16

Trả về chỉ mục trong chuỗi này với sự xuất hiện đầu tiên của ký tự đã cho

17

Trả về chỉ mục trong chuỗi này với sự xuất hiện đầu tiên của ký tự đã cho, bắt đầu tìm kiếm tại chỉ mục đã cho.

18

Trả về chỉ mục trong chuỗi này với sự xuất hiện đầu tiên của chuỗi phụ đã cho

19

Trả về chỉ mục trong chuỗi này với sự xuất hiện đầu tiên của chuỗi phụ đã cho, bắt đầu tìm kiếm tại chỉ mục đã cho

20

Trả về một sự biểu diễn đúng tiêu chuẩn (canonical) cho đối tượng String này

21

Trả về chỉ mục trong chuỗi này với sự xuất hiện cuối cùng của ký tự đã cho

22

Trả về chỉ mục trong chuỗi này với sự xuất hiện cuối cùng của ký tự đã cho, bắt đầu tìm kiếm ngược về trước tại chỉ mục đã cho

23

Trả về chỉ mục trong chuỗi này với sự xuất hiện cuối cùng của chuỗi phụ đã cho

24

Trả về chỉ mục trong chuỗi này với sự xuất hiện cuối cùng của chuỗi phụ đã cho, bắt đầu tìm kiếm ngược về trước tại chỉ mục đã cho.

25

Trả về độ dài của chuỗi này

26

Có hay không chuỗi này so khớp (match) với regular expression đã cho

27

Kiểm tra nếu hai chuỗi là bằng nhau

28

Kiểm tra nếu hai chuỗi là bằng nhau

29

Trả về một chuỗi mới kết quả từ việc thay thế tất cả oldchar trong chuỗi này bằng newchar

30

Thay thế mỗi chuỗi phụ trong chuỗi này mà so khớp với regular expression với chuỗi thay thế đã cho

31

Thay thế chuỗi phụ đầu tiên của chuỗi này mà so khớp với regular expression đã cho với chuỗi thay thế đã cho

32

Chia chuỗi này xung quanh các so khớp của Regex đã cho

33

Chia chuỗi này xung quanh các so khớp của Regex đã cho

34

Kiểm tra nếu chuỗi bắt đầu với tiền tố đã cho.

35

Kiểm tra nếu chuỗi bắt đầu với tiền tố đã cho bắt đầu từ chỉ mục đã cho

36

Trả về một dãy ký tự mới mà là một dãy phụ của dãy này

37

Trả về một chuỗi mới mà là một chuỗi phụ của chuỗi này

38

Trả về một chuỗi mới mà là một chuỗi phụ của chuỗi này

39

Biến đổi chuỗi này thành một mảng ký tự mới

40

Biến đổi tất cả ký tự trong String này thành kiểu chữ thường bởi sử dụng các qui tắc của locale mặc định

41

Biến đổi tất cả ký tự trong String này thành kiểu chữ thường bởi sử dụng các qui tắc của locale đã cho

42

Đối tượng này (mà đã là một chuỗi) được trả về chính nó

43

Biến đổi tất cả ký tự trong String này thành kiểu chữ hoa bởi sử dụng các qui tắc của locale mặc định

44

Biến đổi tất cả ký tự trong String này thành kiểu chữ hoa bởi sử dụng các qui tắc của locale đã cho

45

Trả về một bản sao của chuỗi, với các khoảng trắng ban đầu và kết thúc bị bỏ qua

46

Trả về biểu diễn chuỗi của tham số kiểu dữ liệu đã truyền.

Mọi người cho thể tham gia khóa học thứ 6 của vietjackteam (đang tuyển sinh) vào đầu tháng 03/2018 do anh Nguyễn Thanh Tuyền, admin vietjack.com trực tiếp giảng dạy tại Hà Nội. Chi tiết nội dung khóa học tham khỏa link : .Các bạn học CNTT, điện tử viễn thông, đa phương tiện, điện-điện tử, toán tin có thể theo học khóa này. Số lượng các công việc Java hoặc .NET luôn gấp ít nhất 3 lần Android hoặc iOS trên thị trường tuyển dụng.

Các bạn ở xa học không có điều kiện thời gian có thể tham dự khóa Java online để chủ động cho việc học tập. Trong tháng 4/2018, VietJack khuyến mại giá SỐC chỉ còn 150k cho khóa học, liên hệ facebook admin fb.com/tuyen.vietjack để thanh toán chuyển khoản hoặc thẻ điện thoại, khóa học bằng Tiếng Việt với gần 100 video, các bạn có thể chủ động bất cứ lúc nào, và xem mãi mãi. Thông tin khóa học tại . Khóa học có rating 4.7/5 trên udemy từ nhận xét của các bạn học viên.

Mọi người có thể xem demo nội dung khóa học tại địa chỉ

Loạt bài hướng dẫn của chúng tôi dựa một phần trên nguồn tài liệu của: Tutorialspoint.com

Follow fanpage của team hoặc facebook cá nhân Nguyễn Thanh Tuyền để tiếp tục theo dõi các loạt bài mới nhất về Java,C,C++,Javascript,HTML,Python,Database,Mobile.... mới nhất của chúng tôi.

Bài học Java phổ biến tại vietjack.com:

0