14/01/2018, 08:19

Phương pháp kế toán hàng hóa theo Thông tư 133 - TK 156

Phương pháp kế toán hàng hóa theo Thông tư 133 - TK 156 Cách hạch toán hàng hóa TK 156 theo Thông tư 133 Phương pháp kế toán hàng hóa áp dụng theo Thông tư 133/2016/TT-BTC là phương pháp hạch toán kế ...

Phương pháp kế toán hàng hóa theo Thông tư 133 - TK 156

Phương pháp kế toán hàng hóa áp dụng theo Thông tư 133/2016/TT-BTC là phương pháp hạch toán kế toán mới nhất mà VnDoc.com muốn gửi tới các bạn. Mời các bạn cùng tham khảo để nắm rõ về sự thay đổi này và áp dụng đúng luật kế toán cho doanh nghiệp của mình.

Phương pháp hạch toán kế toán tài khoản tiền mặt theo thông tư 133 - TK 111

Phương pháp kế toán phải thu của khách hàng theo Thông tư 133 - TK 131

Phương pháp kế toán nguyên liệu vật liệu theo thông tư 133 - TK 152

Phương pháp kế toán công cụ dụng cụ theo Thông tư 133 - TK 153

Ngày 26/08/2016, Bộ Tài chính vừa ban hành Thông tư 133/2016/TT-BTC về việc hướng dẫn Chế độ Kế toán Doanh nghiệp nhỏ và vừa thay thế Quyết định số 48/2006/QĐ-BTC. Thông tư này có hiệu lực thi hành từ ngày 01/01/2017.

Phương pháp kế toán hàng hóa theo Thông tư 133 – TK 156 như sau:

I. Trường hợp doanh nghiệp hạch toán hàng hóa tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên.

1. Hàng hóa mua ngoài nhập kho doanh nghiệp, căn cứ hóa đơn, phiếu nhập kho và các chứng từ có liên quan:

a. Khi mua hàng hóa, nếu thuế GTGT đầu vào được khấu trừ, ghi:

Nợ TK 156 – Hàng hóa (chi tiết hàng hóa mua vào và hàng hóa sử dụng như hàng thay thế đề phòng hư hỏng)

Nợ TK 153 – Công cụ, dụng cụ (giá trị hợp lý phụ tùng thay thể)

Nợ TK 133 – Thuế GTGT được khấu trừ (1331) (thuế GTGT đầu vào)

Có các TK 111, 112, 141,331,... (tổng giá thanh toán).

Nếu thuế GTGT đầu vào không được khấu trừ thì trị giá hàng hóa mua vào bao gồm cả thuế GTGT.

b. Khi nhập khẩu hàng hóa:

– Khi nhập khẩu hàng hóa, ghi:

Nợ TK 156 – Hàng hóa

Có TK 331 – Phải trả cho người bán

Có TK 3331 – Thuế GTGT phải nộp (33312) (nếu thuế GTGT đầu vào của hàng nhập khẩu không được khấu trừ)

Có TK 3332 – Thuế tiêu thụ đặc biệt (nếu có)

Có TK 3333 – Thuế xuất, nhập khẩu (chi tiết thuế nhập khẩu)

Có TK 33381 – Thuế bảo vệ môi trường.

– Nếu thuế GTGT đầu vào của hàng nhập khẩu được khấu trừ, ghi:

Nợ TK 133 – Thuế GTGT được khấu trừ

Có TK 3331 – Thuế GTGT phải nộp (33312).

– Mua hàng dưới hình thức ủy thác nhập khẩu thực hiện theo quy định ở Tài khoản 331 – Phải trả cho người bán.

2. Trường hợp đã nhận được hóa đơn của người bán nhưng đến cuối kỳ kế toán, hàng hóa chưa về nhập kho thì căn cứ vào hóa đơn, ghi:

Nợ TK 151 – Hàng mua đang đi đường

Nợ TK 133 – Thuế GTGT được khấu trừ (nếu có)

Có các TK 111, 112,331,...

– Sang kỳ kế toán sau, khi hàng mua đang đi đường về nhập kho, ghi:

Nợ TK 156 – Hàng hóa

Có TK 151 – Hàng mua đang đi đường.

3. Trường hợp khoản chiết khấu thương mại hoặc giảm giá hàng bán nhận được (kể cả các khoản tiền phạt vi phạm hợp đồng kinh tế về bản chất làm giảm giá trị bên mua phải thanh toán) sau khi mua hàng thì kế toán phải căn cứ vào tình hình biến động của hàng hóa để phân bố số chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán được hưởng dựa trên số hàng còn tồn kho, số đã xuất bán trong kỳ:

Nợ các TK 111, 112,331,....

Có TK 156 – Hàng hóa (nếu hàng còn tồn kho)

Có TK 632 – Giá vốn hàng bán (nếu đã tiêu thụ trong kỳ)

Có TK 133 – Thuế GTGT được khấu trừ (1331) (nếu có).

4. Giá trị của hàng hóa mua ngoài không đúng quy cách, phẩm chất theo hợp đồng kinh tế phải trả lại cho người bán, ghi:

Nợ các TK 111,112,...

Nợ TK 331 – Phải trả cho người bán

Có TK 156 – Hàng hóa

Có TK 133 – Thuế GTGT được khấu trừ ( 1331 ) (nếu có).

5. Phản ánh chi phí thu mua hàng hóa, ghi:

Nợ TK 156 – Hàng hóa

Nợ TK 133 – Thuế GTGT được khấu trừ (nếu có)

Có các TK 111, 112, 141,331,...

6. Khi mua hàng hóa theo phương thức trả chậm, trả góp, ghi:

Nợ TK 156 – Hàng hóa (theo giá mua trả tiền ngay)

Nợ TK 133 – Thuế GTGT được khấu trừ (nếu có)

Nợ TK 242 – Chi phí trả trước {phần lãi tra chậm là số chênh lệch giữa tổng số tiền phải thanh toán trừ (-) Giá mua trả tiền ngay trừ thuế GTGT (nếu được khấu trừ)

Có TK 331 – Phải trả cho người bán (tổng giá thanh toán).

Định kỳ, phân bổ vào chi phí tài chính số lãi mua hàng trả chậm, trả góp phai tra từng kỳ, ghi:

NợTK 635 – Chi phí tài chính

Có TK 242 – Chi phí trả trước.

7. Khi mua hàng hóa BĐS, kế toán phản ánh giá mua và các chi phí liên quan trực tiếp đến việc mua hàng hóa BĐS, ghi:

Nợ TK 156 – Hàng hóa (giá mua chưa có thuế GTGT) (chi tiết hàng hóa BĐS)

Nợ TK 133 – Thuế GTGT được khấu trừ

Có các TK 111, 112,331,...

8. Trường hợp bất động sản đầu tư chuyển thành hàng tồn kho khi chủ sở hữu có quyết định sửa chữa, cải tạo, nâng cấp để bán:

– Khi có quyết định sửa chữa, cải tạo, nâng cấp bất động sản đầu tư để bán, ghi:

Nợ TK 156 – Hàng hóa (giá trị còn lại của BĐSĐT)

Nợ TK 214 – Hao mòn TSCĐ (2147) (Số hao mòn lũy kế)

Có TK 217 – Bất động sản đầu tư (nguyên giá).

– Khi phát sinh các chi phí sửa chữa, cải tạo, nâng cấp triển khai cho mục đích bán, ghi:

Nợ TK 154 – Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang

Nợ TK 133 – Thuế GTGT được khấu trừ

Có các TK 111, 112, 152,334,331,...

– Khi kết thúc giai đoạn sửa chữa, cải tạo, nâng cấp triển khai cho mục đích bán, kết chuyển toàn bộ chi phí ghi tăng giá trị hàng hóa bất động sản, ghi:

Nợ TK 156 – Hàng hóa (chi tiết hàng hóa BĐS)

Có TK 154 – Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang.

9. Trị giá hàng hóa xuất bán được xác định là tiêu thụ, ghi:

Nợ TK 632 – Giá vốn hàng bán

Có TK 156 - Hàng hóa.

Đồng thời kế toán phản ánh doanh thu bán hàng:

– Nếu tách ngay được các loại thuế gián thu tại thời điểm ghi nhận doanh thu, ghi:

Nợ các TK 111, 112, 131,... (tổng giá thanh toán)

Có TK 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ

Có TK 333 – Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước.

– Nếu không tách ngay được thuế, kế toán ghi nhận doanh thu bao gồm cả thuế. Định kỳ kế toán xác định số thuế phải nộp và ghi giảm doanh thu, ghi:

Nợ TK 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ

Có TK 333 – Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước.

0