25/05/2018, 16:41

Phương pháp kế toán chi phí sản xuất kinh doanh dở dang ngành xây lắp theo Thông tư 133

Thông tư 133/2016/TT- BTC – Kế toán thuế Centax Ngày 26/08/2016, Bộ Tài chính vừa ban hành Thông tư 133/2016/TT-BTC về việc hướng dẫn Chế độ Kế toán Doanh nghiệp nhỏ và vừa thay thế Quyết định số 48/2006/QĐ-BTC. Thông tư này có hiệu lực thi hành từ ngày 01/01/2017. Để giúp cho doanh ...

nganh-xay-dung_centax

Thông tư 133/2016/TT- BTC – Kế toán thuế Centax

 Ngày 26/08/2016, Bộ Tài chính vừa ban hành Thông tư 133/2016/TT-BTC về việc hướng dẫn Chế độ Kế toán Doanh nghiệp nhỏ và vừa thay thế Quyết định số 48/2006/QĐ-BTC. Thông tư này có hiệu lực thi hành từ ngày 01/01/2017.
Để giúp cho doanh nghiệp nắm bắt kịp thời và đầy đủ các thay đổi của Thông tư 133/2016/TT-BTC, chủ động thực hiện các thay đổi nhằm tuân thủ Pháp luật Kế toán. Kế toán Centax xin cung cấp tới các bạn bài viết:

I. Phương pháp hạch toán tập hợp chi phí xây lắp (bên Nợ Tài khoản 154 chi tiết “Xây lắp”):

1. Hạch toán khoản mục nguyên liệu, vật liệu trực tiếp:

Căn cứ vào Bảng phân bổ vật liệu cho từng công trình, hạng mục công trình,ghi:

Nợ TK 154 – Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang (chi phí vật liệu)

Nợ TK 632 – Giá vốn hàng bán (chi phí nguyên vật liệu trực tiếp trên mức bình thường)

      Có TK 152 – Nguyên liệu, vật liệu (chi tiết nguyên vật liệu trực tiếp).

2. Hạch toán khoản mục chi phí nhân công trực tiếp: Hạch toán tương tự như ngành công nghiệp

3. Hạch toán khoản mục chi phí sử dụng máy thi công:

Căn cứ vào Bảng phân bổ chi phí sử dụng máy thi công (chi phí thực tế ca máy) tính cho từng công trình, hạng mục công trình, ghi:

Nợ TK 154 – Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang

Nợ TK 632 – Giá vốn hàng bán (số chi phí trên mức bình thường)

      Có các TK 111, 112, 242, 152,331,334,335,338,…

4. Hạch toán khoản mục chi phí sản xuất chung:

– Khi các chi phí sản xuất chung phát sinh trong kỳ, ghi:

Nợ TK 154 – Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang

Nợ TK 133 – Thuế GTGT được khấu trừ (nếu có)

      Có các TK 111, 112, 152, 153, 214, 242, 334, 338,…

– Khi xác định số dự phòng phải trả về bảo hành công trình xây lắp, ghi:

Nợ TK 154 – Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang

      Có TK 352 – Dự phòng phải trả (3522).

– Khi phát sinh chi phí sửa chữa và bảo hành công trình, như chi phí nguyên liệu, vật liệu trực tiếp, chi phí nhân công trực tiếp, chi phí sử dụng máy thi công, chi phí sản xuất chung, kế toán, ghi:

Nợ TK 154 – Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang

Nợ TK 133 – Thuế GTGT được khấu trừ (nếu có)

      Có các TK 112, 152, 153, 214, 331, 334, 338,…

– Khi công việc sửa chữa bảo hành công trình xây lắp hoàn thành bàn giao cho khách hàng, ghi:

Nợ TK 352 – Dự phòng phải trả (3522)

      Có TK 154 – Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang.

– Khi hết thời hạn bảo hành công trình xây lắp:

+ Nếu công trình không phải bảo hành hoặc số dự phòng phải trả về bảo hành công trình xây lắp lớn hơn chi phí thực tế phát sinh thì số chênh lệch phải hoàn nhập, ghi:

Nợ TK 352 – Dự phòng phải trả (3522)

Có TK 711- Thu nhập khác.

+ Nếu số dự phòng phải trả về bảo hành công trình xây lắp nhỏ hơn chi phí thực tế phát sinh thì số chênh lệch ghi nhận vào  giá vốn trong kỳ, ghi:

Nợ TK 632 – Giá vốn hàng bán

      Có TK 154 – Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang.

II. Phương pháp hạch toán và kết chuyển chi phí xây lắp (bên Có TK 154 chi tiết “Xây lắp”):

1. Các chi phí của hợp đồng không thể thu hồi (ví dụ: Không đủ tính thực thi về mặt pháp lý như có sự nghi ngờ về hiệu lực của nó, hoặc hợp đồng mà khách hàng không thể thực thi nghĩa vụ của mình…) phải được ghi nhận ngay là chi phí trong kỳ, ghi:

Nợ TK 632 – Giá vốn hàng bán

      Có TK 154 – Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang.

2. Các khoản thu từ việc bán nguyên liệu, vật liệu thừa, phế liệu thu hồi và thanh lý máy móc, thiết bị thi công khi kết thúc hợp đồng xây dựng:

– Nhập kho nguyên liệu, vật liệu thừa khi kết thúc hợp đồng xây dựng, ghi:

Nợ TK 152 – Nguyên liệu, vật liệu (theo giá gốc)

      Có TK 154 – Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang.

– Phế liệu thu hồi nhập kho, ghi:

Nợ TK 152 – Nguyên liệu, vật liệu (theo giá có thể thu hồi)

      Có TK 154 – Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang.

– Trường hợp vật liệu thừa và phế liệu thu hồi không qua nhập kho mà bán ngay, kế toán phản ánh các khoản thu bán vật liệu thừa và phế liệu, ghi giảm chi phí:

Nợ các TK 111,112, 131,… (tổng giá thanh toán)

Có TK 3331 – Thuế GTGT phải nộp (33311)

      Có TK 154 – Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang.

– Kế toán thanh lý máy móc, thiết bị thi công chuyên dùng cho một hợp đồng xây dựng và TSCĐ này đã trích khấu hao đủ theo nguyên giá khi kết thúc hợp đồng  xây dựng:

+ Phản ánh số thu về thanh lý máy móc, thiết bị thi công, ghi:

Nợ các TK 111, 112, 131,…

      Có TK 3331 – Thuế GTGT phải nộp (33311)

      Có TK 154 – Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang.

+ Phản ánh chi phí thanh lý máy móc, thiết bị (nếu có), ghi:

Nợ TK 154 – Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang

Nợ TK 133 Thuế GTGT được khấu trừ (1331)

      Có các TK 111, 112,…

+ Ghi giảm TSCĐ đã khấu hao hết là máy móc, thiết bị thi công chuyên dùng đã thanh lý, ghi:

Nợ TK 214 – Hao mòn TSCĐ

      Có TK211 – TSCĐ (2111).

3. Cuối kỳ hạch toán, căn cứ vào giá thành sản xuất sản phẩm xây lắp thực tế hoàn thành chờ bán hoặc được xác định là đã bán (bàn giao từng phần hoặc toàn bộ cho Ban quản lý công trình – bên A); hoặc bàn giao cho doanh nghiệp nhận thầu chính nội bộ:

– Trường hợp bàn giao cho Bên A (kể cả bàn giao khối lượng xây lắp hoàn thành theo hợp đồng khoán nội bộ, cho doanh nghiệp nhận khoán có tổ chức kế toán riêng), ghi:

Nợ TK 632 – Giá vốn hàng bán

      Có TK 154 – Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang (chi tiết “Xây lắp”).

– Trường hợp sản phẩm xây lắp hoàn thành chờ bán (xây dựng nhà để bán,…) hoặc sản phẩm xây lắp hoàn thành nhưng chưa bàn giao, căn cứ vào giá thành sản phẩm xây lắp hoàn thành chờ bán, ghi:

Nợ TK 155 – Thành phẩm

      Có TK 154 – Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang (chi tiết “Xây lắp”).

Trên đây là bài viết: .

Để hiểu thêm về Chế độ kế toán cho doanh nghiệp vừa và nhỏ, mời các bạn xem thêm những bài viết:

Phương pháp kế toán chi phí sản xuất kinh doanh dở dang ngành dịch vụ theo Thông tư 133

Phương pháp kế toán chi phí sản xuất kinh doanh dở dang ngành công nghiệp theo Thông tư 133 – TK 154

Phương pháp kế toán chi phí sản xuất kinh doanh dở dang ngành nông nghiệp theo Thông tư 133

Bản quyền bài viết thuộc về Kế toán Centax.

Khi copy vui lòng ghi đầy đủ nguồn: www.centax.edu.vn

0