Phương pháp hạch toán kế toán tài khoản tiền mặt theo thông tư 133 - TK 111
Phương pháp hạch toán kế toán tài khoản tiền mặt theo thông tư 133 - TK 111 Phương pháp hạch toán tiền mặt - TK 111 Phương pháp hạch toán kế toán tài khoản tiền mặt theo thông tư 133 – TK 111 Thông tư ...
Phương pháp hạch toán kế toán tài khoản tiền mặt theo thông tư 133 - TK 111
Phương pháp hạch toán kế toán tài khoản tiền mặt theo thông tư 133 – TK 111
Thông tư 133/2016/TT-BTC hướng dẫn Chế độ kế toán doanh nghiệp nhỏ và vừa ban hành ngày 26/8/2016. Theo đó, các tài khoản kế toán đã có sự thay đổi, để chủ động thực hiện các thay đổi và nắm bắt kịp thời các hạch toán mới của các tài khoản, VnDoc.com xin cung cấp tới các bạn sự thay đổi của TK 111 như sau.
Phương pháp kế toán chi phí sản xuất kinh doanh dở dang ngành công nghiệp theo Thông tư 133 - TK 154
Tài khoản 154 theo thông tư 133 năm 2016
Hệ thống tài khoản kế toán theo Thông tư 133/2016/TT-BTC
Phương pháp kế toán phải thu của khách hàng theo Thông tư 133 - TK 131
Phương pháp kế toán chi phí sản xuất kinh doanh dở dang ngành công nghiệp theo Thông tư 133 - TK 154
Ngày 26/08/2016, Bộ Tài chính vừa ban hành Thông tư 133/2016/TT-BTC về việc hướng dẫn Chế độ Kế toán Doanh nghiệp nhỏ và vừa thay thế Quyết định số 48/2006/QĐ-BTC. Thông tư này có hiệu lực thi hành từ ngày 01/01/2017. VnDoc.com xin giới thiệu tới các bạn "Phương pháp hạch toán kế toán tài khoản tiền mặt theo thông tư 133 – TK 111" như sau:
1- Khi bán sản phẩm, hàng hóa, cung cấp dịch vụ thu ngay bằng tiền mặt, kế toán ghi nhận doanh thu, ghi:
+ Đối với sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ, bất động sản đầu tư thuộc đối tượng chịu thuế GTGT, thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế xuất nhập khẩu, thuế bảo vệ môi trường, kế toán phản ánh doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ theo giá bán chưa có thuế, các khoản thuế(gián thu) phải nộp này được tách riêng theo từng loại ngay khi ghi nhận doanh thu (kể cả thuế GTGT phải nộp theo phương pháp trực tiếp), ghi:
Nợ TK 111 – Tiền mặt (Tổng giá trị thanh toán)
Có TK 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ (giá chưa có thuế)
Có TK 333- Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước.
+ Trường hợp không tách ngay được các khoản thuế phải nộp, kế toán ghi nhận doanh thu bao gồm cả thuế phải nộp. Định kỳ kế toán xác định nghĩa vụ thuế phải nộp và ghi giảm doanh thu, ghi:
Nợ TK 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ (giá chưa có thuế)
Có TK 333- Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước.
2- Khi phát sinh các khoản doanh thu hoạt động tài chính, các khoản thu nhập bằng tiền mặt, ghi:
Nợ TK 111- Tiền mặt (tổng giá thanh toán)
Có TK 515- Doanh thu hoạt động tài chính (giá chưa có thuế GTGT)
Có TK 711 – Thu nhập khác (giá chưa có thuế GTGT)
Có TK 3331 – Thuế GTGT phải nộp (33311)
3- Rút tiền gửi Ngân hàng về nhập quỹ tiền mặt ; vay dài hạn, ngắn hạn bằng tiền mặt, ghi:
Nợ TK 111- Tiền mặt
Có TK 112- Tiền gửi Ngân hàng
Có Tk 341- Vay và nợ thuê tài chính (3411)
4- Thu hồi các khoản nợ phải thu, cho vay, ký cược, ký quỹ bằng tiền mặt ; Nhận ký quỹ, ký cược của các doanh nghiệp khác bằng tiền mặt, ghi:
Nợ TK 111- Tiền mặt
Có TK 128,131,136,138,141,338
5- Khi bán các khoản đầu tư ngắn hạn, dài hạn thu bằng tiền mặt, kế toán ghi nhận chênh lệch giữa số tiền thu được và giá vốn khoản đầu tư vào doanh thu hoạt động tài chính hoặc chi phí tài chính, ghi:
Nợ TK 111- Tiền mặt
Nó TK 635 – Chi phí tài chính (nếu lỗ)
Có TK 112,128,228 (giá vốn)
Có TK 515- Doanh thu hoạt động tài chính (nếu lãi)
6- Khi nhận được vốn góp của chủ sở hữu bằng tiền mặt, ghi:
Nợ TK 111- Tiền mặt
Có TK 411- Vốn đầu tư chủ sở hữu.
7- Khi bên kế toán BCC nhận tiền của các bên trong hợp đồng hợp tác kinh doanh không thành lập pháp nhân để trang trải cho các hoạt động chung, ghi:
Nợ TK 111- Tiền mặt
Có Tk 338- Phải trả, phải nộp khác
8- Xuất quỹ tiền mặt gửi vào tài khoản tại ngân hàng hoặc đem ký quỹ, ký cược, ghi:
Nợ Tk 112- Tiền gửi Ngân hàng
Nợ Tk 138- Phải thu khác (1386)
Có TK 111- Tiền mặt.
9- Xuất quỹ tiền mặt mua chứng khoán kinh doanh, cho vay hoặc đầu tư vào đơn vị khác..., ghi:
Nợ TK121,128,228
Có TK 111- Tiền mặt
10- Xuất quỹ tiền mặt mua hàng tồn kho (theo phương pháp kê khai thường xuyên), mua TSCĐ, BĐSĐT chi cho hoạt động đầu tư XDCB:
+ Nếu thuế GTGT đầu vào được khấu trừ, kế toán phản ánh giá mua không bao gồm thuế GTGT, ghi :
Nợ các TK 151,152,153,156,211,217,241
Nợ TK 133- Thuế GTGT được khấu trừ
Có Tk 111- Tiền mặt
+ Nếu thuế GTGT đầu vào không được khấu trừ, kế toán phản ánh giá mua bao gồm cả thuế GTGT.
11- Xuất quỹ tiền mặt mua hàng tồn kho (theo phương pháp kiểm kê định kỳ), nếu thuế GTGT đầu vào được khấu trừ, ghi:
Nợ TK 611- Mua hàng
Nợ TK 133- Thuế GTGT được khấu trừ (1331)
Có TK 111- Tiền mặt
Nếu thuế GTGT đầu vào không được khấu trừ, kế toán phản ánh giá mua bao gồm cả thuế GTGT.
12- Khi mua nguyên vật liệu, công cụ , dụng cụ thanh toán bằng tiền mặt sử dụng ngay vào sản xuất, kinh doanh, nếu thuế GTGT đầu vào được khấu trừ, ghi:
Nợ TK 154,642,242,...
Nợ TK 133 – Thuế GTGT được khấu trừ (1331)
Có TK 111- Tiền mặt
Nếu thuế GTGT đầu vào không được khấu trừ, kế toán phản ánh vào chi phí bao gồm cả thuế GTGT.
13- Xuất quỹ tiền mặt thanh toán các khoản vay, nợ phải trả, ghi:
Nợ TK 331,333,334,335,338,341
Có TK 111- Tiền mặt
14- Xuất quỹ tiền mặt sử dụng cho hoạt động tài chính, hoạt động khác, ghi:
Nợ TK 635,811,...
Nợ TK 133- Thuế GTGT được khấu trừ (nếu có)
Có TK 111- Tiền mặt.
15- Các khoản thiếu quỹ tiền mặt phát hiện khi kiểm kê chưa xác định rõ nguyên nhân, ghi:
Nợ TK 138- Phải thu khác (1381)
Có TK 111- Tiền mặt.
16- Các khoản thừa quỹ tiền mặt phát hiện khi kiểm kê chưa xác định rõ nguyên nhân, ghi:
Nợ TK 111- Tiền mặt
Có TK 338- Phải trả, phải nộp khác (3381).
17- Các giao dịch liên quan đến ngoại tệ là tiền mặt.
– Khi mua vật tư, hàng hóa, TSCĐ, dịch vụ thanh toán bằng tiền mặt là ngoại tệ:
+ Trường hợp bên Có TK tiền mặt áp dụng tỷ giá ghi sổ để quy đổi ra đồng tiền ghi sổ kế toán, ghi:
Nợ các TK 151,152,153,156,211,217,241,642,...(tỷ giá giao dịch thực tế tại thời điểm phát sinh giao dịch)
Nợ TK 635 Chi phí tài chính (lỗ tỷ giá hối đoái)
Có TK 111- Tiền mặt (1112)(tỷ giá ghi sổ kế toán)
Có TK 515- Doanh thu hoạt động tài chính (lãi tỷ giá hối đoái).
+ Trường hợp bên có TK tiền mặt áp dụng tỷ giá giao dịch thực tế để quy đổi ra đồng tiền ghi sổ kế toán, ghi:
++ Khi chi tiền mua vậ tư, hàng hóa, TSCĐ, dịch vụ, ghi:
Nợ các TK 151,152,153,156,211,241,642,122,...(tỷ giá giao dịch thực tế tại thời điểm phát sinh giao dịch và thanh toán)
Có TK 111- Tiền mặt (1112)(tỷ giá giao dịch thực tế tại thời điểm phát sinh giao dịch và thanh toán)
++ Ghi nhận chênh lệch tỷ giá: Việc ghi nhận chênh lệch tỷ giá hối đoái phát sinh trong kỳ được thực thiện đồng thời khi chi tiền mặt hoặc định kỳ tùy theo đặc điểm hoạt động kinh doanh và yêu cầu quản lý của doanh nghiệp:
(++) Nếu phát sinh lỗ chênh lệch tỷ giá, ghi:
Nợ TK 635- Chi phí tài chính
Có TK 111- Tiền mặt (1112)
(++) Nếu phát sinh lãi chênh lệch tỷ giá, ghi:
Nợ TK 111- Tiền mặt (1112)
Có TK 515- Doanh thu hoạt động tài chính.
Khi vay tiền mặt bằng ngoại tệ, căn cứ tỷ giá giao dịch thực tế tại ngày phát sinh, ghi:
Nợ Tk 111- Tiền mặt (1112)
Có TK 341 – Vay và nợ thuê tài chính
Khi thanh toán nợ phải trả bằng tiền mặt là ngoại tệ (nợ phải trả người bán, nợ vay, nợ thuê tài chính, nợ nội bộ...):
+ Trường hợp bên Nợ các tài khoản phải trả và bên Có tài khoản tiền mặt áp dụng tỷ giá ghi sổ để quy đổi ra đơn vị tiền tệ kế toán, ghi:
Nợ các TK 331,336,338,341,111(tỷ giá ghi sổ kế toán)
Nợ TK 635- Chi phí tài chính( lỗ tỷ giá hối đoái)
Có TK 111- Tiền mặt (1112) (tỷ giá ghi sổ kế toán)
Có TK 515 – Doanh thu hoạt động tài chính( lãi tỷ giá hối đoái).
+ Trường hợp bên Nợ các tài khoản phải trả và bên Có tài khoản tiền mặt áp dụng tỷ giá giao dịch thực tế để quy đổi ra đơn vị tiền tệ kế toán, ghi:
++ Khi thanh toán nợ phải trả, ghi:
Nợ các TK 331,336,338,3341,...(tỷ giá giao dịch thực tế)
Có TK 111- Tiền mặt (1112)( tỷ giá ghi sổ kế toán)
++ Ghi nhận chênh lệch tỷ giá: Việc ghi nhận chênh lệch tỷ giá hối đoái phát sinh trong kỳ được thực hiện dồng thời khi thanh toán nợ phải trả hoặc định kỳ tùy theo đặc điểm hoạt động kinh doanh và yêu cầu quản lý của doanh nghiệp:
(++) Nếu phát sinh lỗ chênh lệch tỷ giá, ghi:
Nợ TK 635- Chi phí tài chính( chênh lệch giá tỷ giá ghi sổ của khoản nợ phải trả hoặt tài khoản tiền mặt và tỷ giá giao dịch thực tế tại thời điểm trả nợ)
Có các TK 331,336,338,341,111(1112)...
(++) Nếu phát sinh lãi chênh lệch tỷ giá, ghi:
Nợ các TK 331,336,338,341,111(1112),...(chênh lệch giữa tỷ giá ghi sổ của khoản nợ phải trả hoặt tài khoản tiền mặt và tỷ giá thực tế tại thời điểm trả nợ)
Có TK 515- Doanh thu hoạt động tài chính.
Khi phát sinh doanh thu, thu nhập khác bằng tiền mặt là ngoại tệ, căn cứ tỷ giá giao dịch thực tế tại thời điểm phát sinh, ghi:
Nợ TK 111- Tiền mặt (1112)( tỷ giá giao dịch thực tế)
Có TK 511,711( tỷ giá diao dịch thực tế).
Khi nhận ứng trước tiền của người mua bằng tiền mặt là ngoại tệ để cung cấp vật tư, hàng hóa, TSCĐ, dịch vụ:
+ Kế toán phản ánh số tiền nhận ứng trước của người mua theo tỷ giá giao dịch thực tế tại thời điểm nhận trước, ghi:
Nợ TK 111- Tiền mặt (1112)
Có TK 131- Phải thu của khách hàng.