Phương án tuyển sinh trường Cao đẳng Sư Phạm Nghệ An 2018

2.1. Đối tượng tuyển sinh: - Thí sinh đã tốt nghiệp THPT hoặc tương đương (tại thời điểm xét tuyển). - Có đủ sức khoẻ để học tập theo quy định tại Thông tư Liên bộ ĐHTHCN và Dạy nghề - Bộ Y tế số 10/TTLB ngày 18/8/1989 và Hướng dẫn số 2445/TS-QLHS của Bộ GD-ĐT ngày 20/8/1990. 2.2. Phạm vi ...

2.1. Đối tượng tuyển sinh:      - Thí sinh đã tốt nghiệp THPT hoặc tương đương (tại thời điểm xét tuyển).

- Có đủ sức khoẻ để học tập theo quy định tại Thông tư Liên bộ ĐHTHCN và Dạy nghề - Bộ Y tế số 10/TTLB ngày 18/8/1989 và Hướng dẫn số 2445/TS-QLHS của Bộ GD-ĐT ngày 20/8/1990.

2.2. Phạm vi tuyển sinh:         Tuyển thí sinh có hộ khẩu thường trú tại Nghệ An.

2.3. Phương thức tuyển sinh:  Xét tuyển; Kết hợp thi tuyển và xét tuyển;

Ghi chú:          2.3.1. Hệ Cao đẳng chính quy:

2.3.1.1. Xét tuyển theo kết quả thi THPT quốc gia năm 2018 của các môn thuộc tổ hợp xét tuyển tương ứng từng ngành.

2.3.1.2. Xét tuyển theo kết quả thi THPT quốc gia năm 2018 kết hợp thi môn Năng khiếu (đối với ngành Giáo dục Mầm non).

2.3.1.3. Xét tuyển theo kết quả học tập được ghi trong học bạ THPT của các môn thuộc tổ hợp môn xét tuyển tương ứng từng ngành (riêng ngành Giáo dục Mầm non kết hợp điểm thi môn Năng khiếu).

Ghi chú: Trường CĐSP Nghệ An tổ chức thi môn Năng khiếu (Đọc diễn cảm - Hát) ngành Giáo dục Mầm non để lấy kết quả chung cho tất cả các phương thức xét tuyển (Đợt 1: Từ ngày 30/6/2018 đến ngày 02/7/2018; Các đợt bổ sung: Trước mỗi đợt xét tuyển bổ sung).

2.3.2. Hệ Trung cấp chính quy:

Xét tuyển theo kết quả học tập được ghi trong học bạ THPT (môn Năng khiếu ngành Sư phạm Mầm non (Đọc diễn cảm - Hát) do Trường tổ chức thi).

2.4. Chỉ tiêu tuyển sinh:   

STT
Ngành học Chỉ tiêu (dự kiến) Tổ hợp môn xét tuyển 1 Tổ hợp môn xét tuyển 2 Tổ hợp môn xét tuyển 3 Tổ hợp môn xét tuyển 4
Theo xét KQ thi THPT QG Theo phương thức khác Mã tổ hợp môn Môn chính Mã tổ hợp môn Môn chính Mã tổ hợp môn Môn chính Mã tổ hợp môn Môn chính
1
Các ngành đào tạo cao đẳng                      
1.1
Giáo dục Mầm non 51140201 70 20 M00              
Cao đẳng Sư phạm chính quy
1.2
Giáo dục Tiểu học 51140202 14 6 A00   A01   C00   D01  
Cao đẳng Sư phạm chính quy
1.3
Sư phạm Toán học 51140209 7 3 A00   A01          
Cao đẳng Sư phạm chính quy
1.4
Sư phạm Sinh học 51140213 7 3 B00              
Cao đẳng Sư phạm chính quy
1.5
Sư phạm Ngữ văn 51140217 7 3 C00              
Cao đẳng Sư phạm chính quy
1.6
Sư phạm Tiếng Anh 51140231 15 5 D01              
Cao đẳng Sư phạm chính quy
2
Các ngành đào tạo trung cấp                      
2.1
Sư phạm mầm non 42140201 0 30                
Trung cấp Sư phạm chính quy
2.2
Sư phạm tiểu học 42140202 0 20                
Trung cấp Sư phạm chính quy
 
                     
      Tổng: 120 90              

                                                                               

2.5. Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào, điều kiện nhận ĐKXT:  

2.5.1. Xét tuyển theo kết quả thi THPT quốc gia năm 2018:

         Theo ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào do Bộ Giáo dục và Đào tạo xác định.

2.5.2. Xét tuyển theo kết quả thi THPT quốc gia năm 2018 kết hợp thi môn Năng khiếu:

         Áp dụng theo ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào do Bộ Giáo dục và Đào tạo xác định.

2.5.3. Xét tuyển theo kết quả học tập được ghi trong học bạ THPT:

         Học lực lớp 12: Loại Khá trở lên.

2.6. Các thông tin cần thiết khác để thí sinh ĐKXT vào các ngành của trường:      

2.6.1. Các ngành tuyển sinh và tổ hợp môn xét tuyển, thi tuyển:

         *) Hệ Cao đẳng chính quy

Mã trường Tên ngành Mã ngành Tổ hợp bài thi/môn thi xét tuyển Điểm lệch
C29 Giáo dục Mầm non 51140201 - Toán, Ngữ văn, Năng khiếu (Đọc diễn cảm - Hát) (M00)  
Giáo dục Tiểu học 51140202 - Toán, Vật lý, Hoá học (A00); 0
 
- Toán, Vật lý, Tiếng Anh (A01);
 
- Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý (C00);
 
- Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh (D01)
Sư phạm Tiếng Anh 51140231 - Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh (D01)  
Sư phạm Toán học 51140209 - Toán, Vật lý, Hoá học (A00); 0
 
- Toán, Vật lý, Tiếng Anh (A01)
Sư phạm Sinh học 51140213 - Toán, Hoá học, Sinh học (B00)  
Sư phạm Ngữ văn 51140217 - Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý (C00)  

  (*Hệ trung cấp)

Mã trường Tên ngành Mã ngành Tổ hợp bài thi/môn thi xét tuyển Điểm lệch
C29 Sư phạm Mầm non 42140201  - Toán, Ngữ văn, Năng khiếu (Đọc diễn cảm - Hát) (M00)  
Sư phạm Tiểu học 42140202 - Toán, Vật lý, Hoá học (A00); 0
 
- Toán, Vật lý, Tiếng Anh (A01);
 
- Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý (C00);
 
- Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh (D01)

        

  Ghi chú: Đối với hình thức Xét tuyển theo kết quả học tập được ghi trong học bạ THPT thì điểm các môn trong tổ hợp môn được lấy ở lớp 12.

2.6.2. Điểm lệch giữa các tổ hợp xét tuyển: Không.

2.6.3. Các điều kiện phụ sử dụng trong xét tuyển xét tuyển: Không.

2.6.4. Kết quả miễn thi bài thi môn Ngoại ngữ, bảo lưu:

          Trường không sử dụng kết quả miễn thi môn Ngoại ngữ và kết quả bảo lưu của những năm trước để xét tuyển.

2.7. Tổ chức tuyển sinh:         

2.7.1. Địa chỉ, hình thức thu nhận hồ sơ và tra cứu thông tin:

        - Địa chỉ: Bộ phận thu nhận hồ sơ và tư vấn tuyển sinh, Nhà B1, Cơ sở 1, Trường CĐSP Nghệ An. Địa chỉ: Số 389, đường Lê Viết Thuật, xã Hưng Lộc, TP Vinh, tỉnh Nghệ An.

        - Hình thức thu nhận: Nạp trực tiếp hoặc chuyển phát nhanh qua đường bưu điện.

        - Thông tin chi tiết, mẫu hồ sơ: website: http://cdspna.edu.vn (mục Tuyển sinh)

2.7.2. Thời gian thu nhận hồ sơ:

2.7.2.1. Hệ Cao đẳng chính quy:

        - Thời gian thu nhận hồ Đăng ký dự thi (ĐKDT) môn Năng khiếu ngành Giáo dục Mầm non (đối với tất cả các phương thức tuyển sinh hệ cao đẳng chính quy) (Đợt 1): Từ ngày 10/5/2018 đến ngày 20/6/2018.

        - Thời gian thu nhận hồ sơ Đăng ký xét tuyển (ĐKXT) theo phương thức Xét tuyển theo kết quả thi THPT quốc gia năm 2018 (Đợt 1): Theo hướng dẫn của Bộ Giáo dục và Đào tạo.

        - Thời gian thu nhận hồ sơ ĐKXT theo phương thức Xét tuyển theo kết quả học tập được ghi trong học bạ THPT (Đợt 1): Từ ngày 10/5/2018 đến ngày 10/7/2018.

2.7.2.2. Hệ Trung cấp chính quy (Đợt 1): Từ 01/7/2018 đến 10/8/2018.

2.7.3. Lịch thi:

       - Lịch thi Năng khiếu hệ Cao đẳng chính quy, ngành Giáo dục Mầm non (Đợt 1): Từ ngày 30/6/2018 đến ngày 02/7/2018.

       - Lịch thi Năng khiếu hệ Trung cấp chính quy, ngành Sư phạm Mầm non (Đợt 1): Ngày 25 và 26/8/2018.

2.7.4. Điều kiện xét tuyển:

2.7.4.1. Xét tuyển theo kết quả thi THPT quốc gia năm 2018:

       - Thí sinh đã tốt nghiệp THPT có kết quả thi THPT quốc gia năm 2018 theo tổ hợp môn thi thuộc ngành xét tuyển đạt ngưỡng đảm bảo chất lượng do Bộ GD-ĐT quy định.

       - Điểm các môn thi trong tổ hợp không nhân hệ số.

2.7.4.2. Xét tuyển theo kết quả thi THPT quốc gia năm 2018 kết hợp thi môn Năng khiếu (đối với ngành Giáo dục Mầm non):

        - Thí sinh đã tốt nghiệp THPT có kết quả thi THPT quốc gia năm 2018  của 2 môn Toán, Ngữ văn và điểm thi môn Năng khiếu do Trường tổ chức với tổng điểm theo tổ hợp xét tuyển đạt ngưỡng đảm bảo chất lượng do Bộ GD-ĐT quy định.

        - Điểm các môn thi trong tổ hợp không nhân hệ số.

2.7.4.3. Xét tuyển theo kết quả học tập được ghi trong học bạ THPT:

        - Thí sinh đã tốt nghiệp THPT.

        - Học lực lớp 12: Khá trở lên.

        - Điểm xét tuyển = Điểm môn 1 + Điểm môn 2 + Điểm môn 3 + Điểm ưu tiên

        Trong đó:

           + Điểm môn 1, Điểm môn 2, Điểm môn 3: Là điểm tổng kết môn học của lớp 12 theo tổ hợp xét tuyển.

           + Điểm ưu tiên: Theo quy định tại quy chế tuyển sinh hiện hành.

2.7.5. Nguyên tắc xét tuyển:

        Lấy tổng điểm (đã cộng ưu tiên) từ cao xuống cho đến khi hết chỉ tiêu của từng ngành theo từng phương thức tuyển sinh.

2.8. Chính sách ưu tiên:         

            - Xét tuyển thẳng: Không.

            - Ưu tiên xét tuyển: Không.

2.9. Lệ phí xét tuyển/thi tuyển:          

             - Lệ phí xét tuyển (theo tất cả các phương thức tuyển sinh): Theo quy định của Bộ GD-ĐT.

             - Lệ phí dự thi năng khiếu ngành Giáo dục Mầm non (cao đẳng chính quy): 250.000đ

              - Lệ phí dự thi năng khiếu ngành Sư phạm Mầm non (trung cấp chính quy): 230.000đ

2.10. Học phí dự kiến với sinh viên chính quy; lộ trình tăng học phí tối đa cho từng năm (nếu có):           

2.10.1 Mức thu học phí

         - Mức học phí năm học 2018-2019:

            + Cao đẳng: 610.000đồng/người/tháng

            + Trung cấp: 530.000 đồng/người/tháng

         - Mức học phí từ năm học 2019-2020 đến năm học 2021-2022:

                                                                           Đơn vị tính: 1.000 đồng/người/tháng

T

Hệ đào tạo

Năm học

 2019-2020

Năm học

2020-2021

Năm học

2021-2022

1

Cao đẳng

670

740

820

2

Trung cấp

580

650

700

2.10.2  Mức thu theo tín chỉ: Căn cứ vào chương trình đào tạo hiện nay của nhà trường, nhà trường sẽ quy đổi để thu học phí theo tín chỉ trên cơ sở tổng số học phí thu theo tín chỉ của cả khóa học không vượt quá mức học phí quy định cho khóa học nếu thu theo năm học

2.11. Các nội dung khác (không trái quy định):        

Không.

Theo TTHN

0