12/01/2018, 15:01

Ôn tập chương I

Ôn tập chương I Mối dinh dưỡng quan hệ ở thực vật. Mối quan hệ giữa quang hợp và hô hấp ở thực vật. Tiêu hóa ở động vật. ...

Ôn tập chương I

Mối dinh dưỡng quan hệ ở thực vật. Mối quan hệ giữa quang hợp và hô hấp ở thực vật. Tiêu hóa ở động vật.

I. MỐI QUAN HỆ DINH DƯỠNG Ở THỰC VẬT

-        Hình 22.1 thể hiện một số quá trình xảy ra trong cây. Hãy chỉ rõ quá trình gì xảy ra trong cấu trúc đặc hiệu nào và ở đâu.

-        Dựa vào hình 22.1, hãy viết câu lời vào các dòng a - e dưới đây.

a) .........................................

b) .........................................                                                

c) ...........................................

d) ..........................................                                               

e) ..........................................

 

 

Trả lời:

a) CO2 khuếch tán qua khí khổng vào lá.

b) Quang hợp trong lục lạp ở lá.

c) Dòng vận chuyển đường saccarôzơ từ lá xuống rễ theo mạch libe trong thân cây.

d) Dòng vận chuvển nước và các ion khoáng từ rễ lên lá theo mạch gỗ từ rễ qua thân lên lá.

e) Thoát hơi nước qua khí khổng và culin ở trong lớp biểu bì lá

II. MỐI QUAN HỆ GIỮA QUANG HỢP VÀ HÔ HẤP Ở THỰC VẬT

Hãy điền các chất cần thiêt vào vị trí có dấu hỏi (?) trong hình 22.2

TIÊU HOÁ Ở ĐỘNG VẬT

Điền dấu vào các ô □ trong bảng 22 cho ý trả lời đúng về các quá trình tiêu hoá cơ học hoặc hoá học ở động vật đơn bào, động vật có túi tiêu hoá và động vật có ống tiêu hoá.

Bảng 22. Các quá trình tiêu hóa

Quá trình tiêu hoá

Tiêu hoá ở động vật đơn bào

Tiêu hoá ở động vật có túi tiêu hoá

Tiêu hoá ở động vật có ống tiêu hoá

Tiêu hoá cơ học

 

 

X

Tiêu hoá hoá học

X

X

X 

IV. HÔ HẤP Ở ĐỘNG VẬT

Cho biết cơ quan trao đổi khí ở thực vật và động vật.

So sánh sự trao đổi khí ở cơ thể thực vật và cơ thể động vật

Trả lời:

-       Cơ quan trao đổi khí:

+ Ở thực vật: tế bào khí khổng

+ Ở động vật: bề mặt cơ thể, hệ thống ống khí, mang, phổi.

-       So sánh sự trao đổi khí ở cơ thể thực vật và động vật:

*     Trao đổi khí ở cơ thể thực vật:

+ Ở mức tế bào, có hô hấp giống với hô hấp nội bào của cơ thể động vật: hút ôxi và giải phóng ra khí cacbonic. Ngoài trao đổi khí qua hô hấp, ở thực vật còn trao đổi khí qua quang hợp diễn ra theo chiều ngược lại: hút khí cacbonic và giải phóng ra ôxi.

+ Ở mức cơ thể, sự trao đổi khí giữa các mô và các cơ quan trong cơ thể thực vật thực hiện bằng cách khuếch tán qua khoang gian bào. Trao đổi khí giữa cơ thể thực vật với môi trường được thực hiện thông qua các khí khổng ở lá và khí khổng ở thân cây.

*     Trao đổi khí ở cơ thể động vật:

+ Ở mức cơ thể: Động vật trao đổi khí với môi trường xung quanh các cơ quan hô hấp là bề mặt cơ thể, hệ thống ống khí, mang, phổi. Quá trình trao đổi khí giữa cơ thể với môi trường dựa trên nguyên tắc khuếch tán từ nơi có áp suất khí cao sang nơi có áp suất khí thấp. Ôxi từ bên ngoài khuếch tán vào cơ thể qua cơ quan hô hấp và khí cacbonic khuếch tán từ trong cơ thể ra ngoài.

+ Ở mức tế bào: Tế bào trao đổi khí ôxi và cacbonic với máu cũng dựa trên nguyên tắc khuếch tán từ nơi có áp suất khí cao sang nơi có áp suất khí thấp. Ôxi từ máu khuếch tán từ máu vào tế bào và khí cacbonic khuếch tán từ tế bào vào máu.

V HỆ TUẦN HOÀN Ở ĐỘNG VẬT

Cho biết hệ thống vận chuyển nhựa nguyên, nhựa luyện ở thực vật và hệ thống vận chuyển máu ở động vật.

Trả lời:

+ Hệ thống vận chuyển nhựa nguyên, nhựa luyện ở thực vật là mạch gỗ và mạch rây.

+ Hệ thống vận chuyển máu ở động vật là hệ tuần hoàn.

Cho biết động lực vận chuyển nhựa nguyên, nhựa luyện ở cơ thể thực vật và hệ thống vận chuyển máu ở cơ thể động vật trả lời:

+ Động lực vận chuyển nhựa nguyên là sự phối hợp của 3 lực:

++ Áp suất rễ.

++ Lực hút do thoát hơi nước ở lá.

++ Lực liên kết giữa các phân tử nước với nhau và với vách tế bào mạch gỗ.

+ Động lực vận chuyển nhựa luyện là sự chênh lệch áp suất thẩm thấu giữa cơ quan cho (lá) và cơ quan nhận (ví dụ: rễ).

+ Động lực vận chuyển máu ở cơ thể động vật là tim.

-        Quan sát hình 22.3 và trả lời các câu hỏi sau:

+ Cá thể động vật trao đổi chất với môi trường sống như thế nào.

+ Mối liên quan về chức năng giữa các hệ cơ quan với nhau và giữa các hệ cơ quan với tế bào cơ thể (với chuyển hóa nội bào).

-        Cơ thể động vật đơn bào và đa bào bậc thấp trao đổi chất trực tiếp với môi trường bên ngoài.

+ Động vật bậc cao: Các tế bào nằm sâu trong cơ thể nên phải trao đổi chất với môi trường ngoài gián tiếp thông qua môi trường trong (là máu và dịch mô bao quanh tế bào: hệ tuần hoàn) và các hệ tiêu hóa, hô hấp và bài tiết.

-        Tế bào là đơn vị cấu trúc và chức năng của cơ thể sống. Các tế bào tồn tại, luôn đổi mới thành phần , lớn lên và phân chia là nhờ thường xuyên được hệ tiêu hóa cung cấp các chất dinh dưỡng dưới dạng các hợp chất đơn giản (nhờ hệ tuần hoàn vận chuyển).

+ Trong quá trình hoạt động của tế bào đòi hỏi phải tiêu dùng năng lượng. Nguồn năng lượng này do quá trình ôxi hóa các hợp chất tích năng lượng trong tế bào cung cấp (quá trình dị hóa) nhờ ôxi của không khí bên ngoài được hệ hô hấp tiếp nhận theo hệ tuần hoàn đi tận các tế bào.

+ Sản phẩm của quá trình dị hóa không cần thiết cho cơ thể được thải ra ngoài qua hệ bài tiết (thận, phổi, tuyến mồ hôi).

+ Sự vận chuyển các chất dinh dưỡng (do cơ quan tiêu hóa cung cấp), ôxi từ cơ quan hô hấp tới các tế bào, đảm bảo cho quá trình đồng hóa và dị hóa ở tế bào, đồng thời chuyển sản phẩm cần thải loại ra khỏi cơ thể đến hệ bài tiết đều nhờ hệ tuần hoàn.

Vậy hoạt động của các hệ cơ quan phối hợp, ăn khớp với nhau một cách nhịp nhàng để thực hiện quá trình trao đổi chất ở phạm vi tế bào, giữa tế bào với môi trường trong được thực hiện liên tục.

0