Những thuật ngữ trong game overwatch có nghĩa là gì?
Nhiều người thắc mắc Bài viết hôm nay sẽ giải đáp điều này. Từ ngữ liên quan: ? ? ? Game overwatch có nghĩa là gì? Game overwatch có nghĩa là một tựa game AAA mới nhất từ Blizzard, đây là trò chơi có tổng mức đầu tư khá là lớn so với ...
Từ ngữ liên quan:
- ?
- ?
- ?
Game overwatch có nghĩa là gì?
Game overwatch có nghĩa là một tựa game AAA mới nhất từ Blizzard, đây là trò chơi có tổng mức đầu tư khá là lớn so với những game MOBA hiện nay. Bên cạnh đó, overwatch đã có mặt trên pc, ps4, xbox one và không có trên MAC. Theo đó trò chơi này sẽ được bán với những mức giá là 40 USD, 60 USD, và 130 USD và đây được xem là tổng giá của một phiên bản đầy đủ. Tác giả của OverWatch cho biết rằng với việc kinh doanh game như thế này sẽ khiến cho game thủ có những trải nghiệm mới và tốt hơn và hiện nay OverWatch đã được xem là trò chơi hot nhất so với cả LMHT.
– Trò chơi hiện tại có 4 chế độ chơi:
Control: Map này sẽ có 3 trận và mỗi trận bên nào đạt được 100% trước sẽ thắng và cứ như thế nếu thắng 2/3 trận thì sẽ thắng hoàn toàn.
Hybrid: Tổng hợp map lại với nhau nhưng khi chơi sẽ giống như chơi chế độ riêng tư vậy.
Assault: Trong khoảng thời gian quy định, một đội sẽ cố gắng chiếm địa điểm đội còn lại ngăn chặn đội kia không cho họ chiếm địa điểm.
Escort: Map này quy định trong một khoảng thời gian đội tấn công có trách nhiệm bảo vệ kiện hàng và mang tới “địa điểm”, đội còn lại cố gắng cản trở không cho đối phương mang kiện hàng đến điểm trong thời gian quy định.
– Tướng:
Hiện tại trong overwatch có 21 tướng và được chia ra 4 loại:
Offense – Tấn công
Defense – Phòng thủ
Tank – Chống chịu
Support – Hỗ trợ
– Các thuật ngữ liên quan tới hero và tương tác game:
Projectile: Nói đến những vũ khí và đạn bắn ra theo quỹ đạo và tốc độ nhất định
Primary Weapon: Vũ khí chính của tướng
Headshot: Trúng giữa trung tâm đầu
Hitscan: Nói đến những vũ khí chỉ cần nhắm và click chuột sẽ tính lượng sát thương gây ra
Sight / Line of Sight / LoS: Tầm quan sát trước màn hình
Ray: Nói đến những vũ khí bắn ra các tia và chùm ánh sáng như lazer
Kit: Nói đến tất cả kỹ năng và vũ khí của tướng
Clip: Hộp đạn hết mức.
Reload: Hành động thay đạn vào súng
Range: Phạm vi hoạt động của súng hoặc kỹ năng
Falloff: Nói đến đạn phát nổ giảm sát thương khi tầm bắn xa
Các thuật ngữ ám chỉ hành động / kĩ năng trong game:
Push: Huy động tướng phối hợp đánh đối phương
Flank: Hành động rình tập bất ngờ tấn công
Engage: Dẫn dụ địch vào phạm vi của đồng đội
Disengage – Ngược với engage: Tránh phạm vi tấn công của địch
Snipe: Hành động bắn từ phạm vi rất xa (bắn tỉa)
Aim: Kỹ năng ngắm bắn mục tiêu
Positioning: Kỹ năng di chuyển vị trí
Re-position: Thay đổi vị trí theo chiến lược hoặc bị tấn công từ xa
Group Up: Di chuyển vị trí, tập trung chuẩn bị đợt tấn công tổng
Zone: Kỹ năng ép góc đôi phương
– Các thuật ngữ ám chỉ các vị trí đặc thù trong map:
Choke / Choke Point: Điểm, vị trí chỉ có thể tấn công một chiều
Highground: Nói đến những khu vực cao có thể tầm nhìn được rộng hơn
Payload: Áp chỉ mục tiêu là xe hoặc thiết giáp trong map escort hay hybrid
Point: Mục tiêu cần chiếm ngay lập tức trong các map assault, hybrid hay control
Objective – Ám chỉ cả payload và point. Thường viết tắt là obj
Trên đây là những thuật ngữ cần thiết cho những người chơi mới bắt đầu tập chơi overwatch, vì trong mỗi trận chiến những thuật ngữ sẽ là những điều mà bạn cần biết nhất. Do đó cần phải học nhiều vào nhé vì trao đổi với đồng đội là điều cần thiết và quan trọng nếu muốn chiến thắng.
Qua bài viết của chúng tôi có giúp ích được gì cho các bạn không, cảm ơn đã theo dõi bài viết.
Để lại bình luận
Để lại bình luận