23/05/2018, 11:39
Nhậm chức hay nhận chức - Nhậm chức là gì?
đều có nghĩa tiếp đón, đón lấy, chịu lấy. Nhưng: là giữ chức, gánh vác, đảm đương chức vụ, thích hợp dùng trong phụng vụ, diễn tả trọng trách, trách nhiệm to lớn với chức vụ. Nhậm cũng có nghĩa là nhiệm, nhiệm vụ, chức trách. Nhậm mang hàm ý tiếp đón, hoặc chịu lấy cái gì đó từ người bề dưới, như ...
đều có nghĩa tiếp đón, đón lấy, chịu lấy. Nhưng:
là giữ chức, gánh vác, đảm đương chức vụ, thích hợp dùng trong phụng vụ, diễn tả trọng trách, trách nhiệm to lớn với chức vụ. Nhậm cũng có nghĩa là nhiệm, nhiệm vụ, chức trách. Nhậm mang hàm ý tiếp đón, hoặc chịu lấy cái gì đó từ người bề dưới, như nhậm lễ, nhậm lời. Ví dụ: Con dâng Chúa nhậm.
là tiếp đón, chịu lấy, lãnh lấy, nhận chức cũng được hiểu là lãnh lấy chức vụ, nhưng không diễn tả được trách nhiệm, trọng trách đối với chức vụ. Nhận được hiểu trong tương quan với trao (giao), trao và nhận có tính cách bình đẳng. Ví dụ: Tôi trao anh nhận.
Chức là chức vụ, chức tránh, bổn phận, việc công vụ, việc quan.
Dùng từ là đúng.
Ví dụ về nhậm chức: Nhậm chức Tổng thống, nhậm chức Tổng bí thư, nhậm chức Chủ tịch nước, nhậm chức Thủ tướng, v.v..
là giữ chức, gánh vác, đảm đương chức vụ, thích hợp dùng trong phụng vụ, diễn tả trọng trách, trách nhiệm to lớn với chức vụ. Nhậm cũng có nghĩa là nhiệm, nhiệm vụ, chức trách. Nhậm mang hàm ý tiếp đón, hoặc chịu lấy cái gì đó từ người bề dưới, như nhậm lễ, nhậm lời. Ví dụ: Con dâng Chúa nhậm.
là tiếp đón, chịu lấy, lãnh lấy, nhận chức cũng được hiểu là lãnh lấy chức vụ, nhưng không diễn tả được trách nhiệm, trọng trách đối với chức vụ. Nhận được hiểu trong tương quan với trao (giao), trao và nhận có tính cách bình đẳng. Ví dụ: Tôi trao anh nhận.
Chức là chức vụ, chức tránh, bổn phận, việc công vụ, việc quan.
Dùng từ là đúng.
Ví dụ về nhậm chức: Nhậm chức Tổng thống, nhậm chức Tổng bí thư, nhậm chức Chủ tịch nước, nhậm chức Thủ tướng, v.v..