Ngữ pháp Unit 14 SGK Tiếng Anh 5 mới

Khi chúng ta muốn hỏi đáp ai đó nghĩ gì về nhôn vật nào đó - truyện, chúng ta có thể sử dụng cấu trúc sau: What do you think of...? ...

Khi chúng ta muốn hỏi đáp ai đó nghĩ gì về nhôn vật nào đó - truyện, chúng ta có thể sử dụng cấu trúc sau: What do you think of...?

1. Hỏi đáp về diễn biến câu truyện xảy ra thế nào

Khi chúng ta muốn hỏi ai đó về một câu truyện gì đó đã xảy ra thế nào. Chúng ta có thể sử dụng cấu trúc sau:

What happened In the story?

Điều gì xảy ra trong câu truyện?

Người trỏ lời sẽ nêu diễn biến của câu truyện gồm: First (Đầu tiên). Then (Sau đó), Next (Tiếp theo), In the end (Cuối cùng) để bắt đầu kể lại câu truyện. Cụ thể như sau:

Ex: First, the fox asked, "Can you give me some meat?"

Đầu tiên, cáo hỏi: "Bạn sẽ cho tôi một ít thịt được không?"

Then, the fox asked, "Can you dance?" The crow shook its head. Sou đó, cáo hỏi: "Bạn có thể khiêu vù không? Con quợ lác lốc cái đâu củo mình.

Next, the fox asked, "Can you sing?" "Yes,..." the crow opened his beak and said.

Tiếp theo, coo hỏi: 'Bạn có thể hớt không? Có... con quợ mỏ miệng và đáp.

In the end, the fox picked up the meat and said, "Ha ha!".

Cuối cùng, con cớo nhặt miếng thịt và nói, "Ho ha!".

2. Sử dụng tính từ so sánh hơn

a)  Cách thành lập tính từ so sánh hơn:

Để thành lập tính từ so sánh hơn, ta thêm er vào sau tính từ (tính từ ngắn)

short adjective (adj)-er

... hơn

Ex: short (thốp) shorter (thốp hơn)

Tham is shorter. Thấm thì thấp hơn. tall (cao) —► taller (cao hơn)

My brother is taller. Anh tôi cao hơn.

b)  Cấu trúc so sánh hơn: Khi so sánh, ta thường đem tính từ ra làm đối tượng để so sánh

s + V + short adj-er + than + N/Pronoun.

... hơn...

Ex: She is taller than me. Cô ấy coo hơn tôi.

c)   Một số quy tắc thêm đuôi -er vào sau tính từ

1)  Tính từ ngắn tận cùng bòng e thì ta chỉ cần thêm -r tính từ ngắn tính từ so sánh hơn Ex: late (trễ)  later (trễ hơn)

2)  Tính từ có hai âm tiết tận cùng bằng phụ âm y thì đổi y thành i và thêm -er.

tính từ                           so sánh hơn

Ex: happỵ (hạnh phúc) happjer (hạnh phúc hơn)

3)  Tính từ có một âm tiết tộn cùng bàng phụ âm (trừ w) mà phía trước là nguyên am thì ta gấp đôi phụ âm rồi mới thêm -er.

tính từ                   so sánh hơn

Ex: big (lớn)                         bigger (lớn hơn)

new (mới)                      newer (mới hơn)

You are taller. Bạn cao hơn.

Today is hotter. Hôm nay nóng hơn.

Nhan runs faster. Nhởn chạy nhanh hơn.

d)   Một số tính từ so sánh hơn các em cần chú ý khi sử dụng:

Tính từ ngắn           Tính từ so sánh hơn

slim (thon thả) -> slimmer (thon thà hơn) weak (yếu)      —> weaker (yếu hơn)

strong (khỏe)                -+ stronger (khỏe hơn)

thin (ốm)       —► thinner (ốm hơn)

big (lớn)        —► bigger (lớn hơn)

small (nhỏ)      —> smaller (nhỏ hơn)

tall (coo)       —»taller (coo hơn)

short (ngán)                  -* shorter (ngán hơn)

long (dài)       -+ longer (dài hơn)

high (cao)                      —> higher (cao hơn)

3. Hỏi đáp về ai đó thích những loại truyện, sách nào

Khi chúng ta muốn hỏi đáp ai đó thích những loại truyện nào, chúng ta có thể sử dụng cđu trúc sau:

What kinds of stories do you like?

Bạn thích những loợi truyện nào? What kinds of books do you like?

Bạn thích những loại sách nào?

I like + ...

Tôi thích...

4. Hỏi đáp về ai đó nghĩ gì về nhân vạt nào đó trong truyện

Khi chúng ta muốn hỏi đáp ai đó nghĩ gì về nhôn vật nào đó - truyện, chúng ta có thể sử dụng cấu trúc sau:

What do you think of...?

Bạn nghĩ gì về..?

I think he/she/it + ỉs + ...

Tôi nghĩ cậu/cô ốy/nó...

Ex: What kinds of stories do you like? Bợn thích những loại truyện I like The story of Mai An Tiem. Tôi thích Câu chuyện về Mai An ĩiè What do you think of Mai An Tiem? Bợn nghĩ gì về Moi An Tiêm ?

I think he is hard-working. Tôi nghĩ cậu ấy chăm chỉ.


0