15/01/2018, 13:12

Ngữ pháp tiếng Anh lớp 8 Unit 12: A Vacation Aboard

Ngữ pháp tiếng Anh lớp 8 Unit 12: A Vacation Aboard Ngữ pháp tiếng Anh lớp 8 Ngữ pháp tiếng Anh lớp 8 Unit 12 VnDoc.com xin gửi đến các bạn do VnDoc.com sưu tầm và đăng tải dưới đây với nội dung ngữ ...

Ngữ pháp tiếng Anh lớp 8 Unit 12: A Vacation Aboard

Ngữ pháp tiếng Anh lớp 8 Unit 12

VnDoc.com xin gửi đến các bạn  do VnDoc.com sưu tầm và đăng tải dưới đây với nội dung ngữ pháp trọng điểm của bài bao gồm thì Hiện tại tiếp diễn với Always và Quá khứ tiếp diễn được trình bày cụ thể với những  ví dụ sẽ giúp các bạn tiếp thu trọn vẹn bài học.

Chúng ta dùng thì hiện tại tiếp diễn với always khi phàn nàn, hoặc biểu lộ sự bực mình hay tức giận. Những từ cùng nghĩa như: forever, constantly cũng được dùng trong những trường hợp này.

Ví dụ :

- Mary is always leaving her dirty socks on the floor for me to pick up!

Mary luôn vứt tất bẩn bừa bãi trên sàn nhà đế tôi phải đi nhặt.

- I am always/ forerver/ constantly picking up Mary's dirtv socks!

Lúc nào tôi cũng phải đi nhặt tất bẩn của Mary.

* Cấu tạo:

was/ were + V-ing

Cách dùng:

+ Thì quá khứ tiếp diễn diễn tả một hành động đang diễn ra tại một thời điểm cụ thể trong quá khứ.

Vi dụ:

- This time last year I was living in Brazil.

Vào thời gian này năm ngoái tôi đang sống ở Bra-xin.

- What were you doing at 8 o’clock last night?

-> I was watching TV at that time.

Cậu đang làm gì lúc 8 giờ tối qua?

- Lúc ấy mình đang xem truyền hình.

+ Thì quá khứ tiếp diễn còn diễn tả một hành động đang diễn ra tại một thời điểm cụ thể trong quá khứ thì có một hành động khác xảy đến hoặc làm gián đoạn.

Ví dụ:

- When Tom arrived, we were having dinner.

Khi Tom đến chúng tôi đang ăn cơm tối.

- While I was having a bath, the telephone rang.

Tôi đang tắm thì điện thoại reo.

- I was walking down the street when it began to rain yesterday afternoon. Chiều hôm qua trong lúc tôi đang đi dạo phố thì trời đổ mưa.

+ Thì quá khứ tiếp diễn còn diễn tả hai hành động song song cùng diễn ra một lúc tại một thời điểm cụ thể trong quá khứ.

Ví dụ:

- While I was studying my lesson, my younger sister was practising her piano lesson.

Trong khi tôi học bài thì em gái tôi tập đàn piano.

- My father was reading a newspaper while my mother was listening to music.

Trong khi cha ngồi đọc báo thì mẹ tôi nghe nhạc.

0