15/01/2018, 12:57

Ngữ pháp Tiếng Anh lớp 8 Chương trình mới Unit 1: Leisure activities

Ngữ pháp Tiếng Anh lớp 8 Chương trình mới Unit 1: Leisure activities Để học tốt Tiếng Anh lớp 8 thí điểm Ngữ pháp Tiếng Anh lớp 8 Chương trình mới Unit 1 Danh động từ là một phần kiến thức quan trọng ...

Ngữ pháp Tiếng Anh lớp 8 Chương trình mới Unit 1: Leisure activities

Ngữ pháp Tiếng Anh lớp 8 Chương trình mới Unit 1

Danh động từ là một phần kiến thức quan trọng trong tiếng anh, có hình thức Ving và có chức năng là danh từ trong câu. Mời các em tham dự bài học Danh động từ hôm nay nhé. Nhớ take note và thường xuyên ôn tập. Kiến tha lâu cũng có ngày đầy tổ, VnDoc.com tin em sẽ giỏi rất nhanh. Cùng học nào!

Tiếng Anh lớp 8 Chương trình mới Unit 3: Peoples of Vietnam

Bài tập Tiếng Anh lớp 8 Chương trình mới Unit 1, 2, 3

Tiếng Anh lớp 8 Chương trình mới Unit 1: Leisure activities

Bài tập Tiếng Anh lớp 8 Chương trình mới Unit 1: Leisure activities

GERUNDS: Danh động từ

I. FORMATION (Cách thành lập)

Danh động từ (gerund) được thành lập bằng cách thêm ING sau động từ thường.

Ex: to go - going; to think - thinking; to read - reading

II. USES (cách dùng)

1. Subject (Danh động từ làm chủ ngữ)

Ex: Going to the cinema is fun

Reading book is my hobby

2. Stand after a preposition (Đứng sau giới từ)

Ex: I am thinking about going camping in the mountain.

She is afraid of going there.

Một số động từ và tính từ có giới từ theo sau bởi danh động từ.

To look forward to (trông mong); surprised at (ngạc nhiên); busy (bận rộn); to insist on (khăng khăng, nài nỉ); tobe interested in (thích thú).

3. Object (Danh động từ làm tân ngữ sau một số động từ)

Ex: He likes swimming.

I have finished doing my homework.

Một số động từ được theo sau bởi danh động từ:

To finish, to prevent (ngăn cản), to avoid (tránh), to delay (hoãn lại), to enjoy, to deny (chối bỏ), to dislike, to consider (cân nhắc), to imagine (tưởng tượng), to risk (liều lĩnh), to support (ủng hộ), to suggest (đề nghị), to quit (từ bỏ).

III. BẢNG TÓM TẮT MỘT SỐ ĐỘNG TỪ ĐƯỢC THEO SAU BỞI GERUND HOẶC (TO) INFINITIVE

1. Sau một số động từ chúng ta dùng hình thức nguyên thể có 'To" (To infinitive). Chúng ta cũng có thể đặt "not" trước "to inf" để chỉ nghĩa phủ định.

Verbs

(Động từ)

Meaning 

(nghĩa tiếng Việt)

Examples

(Ví dụ)

S + V + to infinitive

afford

có đủ tiền, thời gian

I can’t afford to buy that car

agree

đồng ý

Everybody agree to help you.

appear

dường như

arrange

sắp xếp

I will arrage to meet you some day.

attempt

cố gắng

He attempts to study hard this semester

begin

bắt đầu

The train begins to start at 6.00

care

thích

choose

chọn

consent

chấp thuận

decide

quyết định

We decided to buy that house

determine

quyết định

fail

không làm được

She failed to get the contract

forget

quên

Don’t forget to send me a letter

happen

tình cờ

hesitate

do dự

hope

hi vọng

I hope to see you again

love

yêu

manage

xoay sở được

He managed to get out of the car.

neglect

lờ đi

offer

cống hiến

prepare

chuẩn bị

pretend

giả vờ

She pretend to be my friend

promise

hứa

I promise to help you

propose

đề nghị

refuse

từ chối

They refused to pay extra salary

regret

hối tiếc

I regret to tell her that

remember

nhớ

I remember to lock the door

seem

dường như

start

bắt đầu

swear

thề

try

cố gắng

Try to work harder.

S + V + O + to infinitive - Một số động từ thường có Object đi kèm

ask

yêu cầu

I ask my brother to help me with homework.

advise

khuyên

The doctor advises patients to give up smoking

allow

cho phép

My father allows me to go to the theater tonight.

bear

chịu đựng

beg

van xin

cause

gây ra

command

ra lệnh

compel

bắt buộc

encourage

khuyến khích

Uniforms encourage students to be confident.

expect

mong đợi

forbid

cấm

force

cưỡng bức

get

bắt làm

hate

ghét

help

giúp đỡ

Hoa helps me (to) do the housework.

instruct

chỉ dạy

intend

định

invite

mời

John invited me to take part in his party.

leave

giao cho

like

thích

mean

định

need

cần

oblige

bắt buộc

order

ra lệnh

permit

cho phép

My father permits me to go to the theater tonight.

persuade

thuyết phục

prefer

thích hơn

press

ép, vắt

recommend

giới thiệu

request

thỉnh cầu

remind

nhắc nhở

teach

dạy

tell

nói, bảo

tempt

xúi giục

trouble

gây phiền

want

muốn

My mother wants me to be a teacher

warn

cảnh báo

wish

muốn

2. Sau một số động từ chúng ta sử dụng danh động từ (Gerund): hình thức thêm "ing". Chúng ta cũng có thể đặt "not" trước "gerund" để chỉ nghĩa phủ định.

Verbs

(Động từ)

Meaning

(nghĩa tiếng
Việt)

Examples

(Ví dụ)

S + V + Gerund

admit

thừa nhận

advise

khuyên

allow

cho phép

He is allowed sitting here

anticipate

dự đoán

appreciate

đánh giá cao

avoid

tránh

We start early to avoid getting traffic jam.

confess

thú nhận

consider

xem xét

delay

trì hoãn

deny

chối

He denied stealing the money

detest

ghê tởm

dislike

không thích

enjoy

thích thú

We enjoy watching cartoons.

escape

trốn khỏi

excuse

tha lỗi

face

đối diện

fancy

muốn

Fancy seeing you here

finish

làm xong

I have finished doing the test

give up

từ bỏ

He has given up smoking

imagine

tưởng tượng

involve

đòi hỏi phải

justify

chưng tỏ

keep on

tiếp tục

The bus keeps on running

leave off

ngưng

mention

đề cập

mind

phiền lòng

miss

bỏ lỡ

permit

cho phép

postpone

trì hoãn

practice

thực hành

You should practice speaking English everyday.

put off

trì hoãn

quit

bỏ

recommend

đề nghị

resent

phật lòng

resist

khăng khăng

resume

lại tiếp tục

risk

liều lĩnh

save

cứu khỏi

tolerate

chấp nhận

suggest

đề nghị

They suggest going to the beach.

recollect

hồi tưởng

pardon

tha thứ

can’t resit

không cưỡng nổi

can’t stand

không chịu nổi

I can’t stand laughing

can’t help

không nhịn nổi

I can’t help laughing

understand

hiểu

Gerund dùng sau tất cả các giới từ và một số cụm từ sau

be worth

xứng đáng

It’s worth buying. (Đáng để mua)

it’s no use

vô ích

It’s no use teaching her. (Dạy cô ấy chỉ có vô ích)

it’s no good

vô ích

there’s no

không

be used to

quen với

I am used to stay up late (tôi quen thức khuya)

get used to

trở nên quen

look forward
to

mong ngóng

I am looking forward to seeing you soon

in addition to

thêm vào

object to

phản đối

Everyone objects to building a new hotel here

confess to

thú nhận

Fred confessed to stealing the jewels

be opposed to

phản kháng

take to

bắt đầu quen

He took to dinking. (Anh ta nhiễm thói quen uống  rượu)

face up to

chấp nhận
đương đầu

admit to

thú nhận

3. Một số động từ dùng với cả "to inf" và "gerund" (ing -form). Nghĩa của chúng sẽ khác nhau.

Verbs

(Động từ)

To inf/ V-ing

Meaning

(nghĩa tiếng Việt)

Examples

(Ví dụ)

remember

forget

regret

V-ing

Chỉ hành động đã xảy ra rồi

I don’t remember posting the letter.

(tôi không nhớ là đã gửi thư rồi)

remember

forget

regret

to inf

Chỉ hành động chưa xảy ra

I must remember to post the letter.

(Tôi phải nhớ gửi lá thư - chưa gửi)

mean

V-ing

có nghĩa là

Having a party tonight will mean workingextra hard tomorrow

to inf

có ý định

I mean to work harder

propose

V-ing

đề nghị

I propose waiting till the police get here

to inf

có ý định

I propose to start tomorrow

go on

V-ing

vẫn tiếp tục cùng đề tài

He went on talking about his accident

to inf

tiếp tục nhưng đề tài khác

He went on to talk about his accident

stop

V-ing

ngừng việc đang làm

She stopped singing (cô ấy ngừng hát)

to
inf

ngừng để làm việc khác

She stopped to sing (cô ấy ngừng để  hát)

try

V-ing

chỉ sự thử nghiệm

I’ve got a terrible headache. I tried taking
an aspirin but it didn’t help.

to
inf

chỉ sự cố gắng

I was very tired. I tried to keep my eyes open but I couldn’t

like

hate

prefer

V-ing

Chỉ ý nghĩa tổng quát

I don’t like waking up so early as this.

(Tôi không thích dậy sớm)

like

hate

prefer

to inf

chỉ hành động cá biệt dịp này

I don’t like to wake him up so early as this

(Tôi không muốn đánh thức anh ấy dậy sớm như thế này)

0