15/01/2018, 12:46

Ngữ pháp tiếng Anh lớp 5 chương trình mới Unit 7: How Do You Learn English?

Ngữ pháp tiếng Anh lớp 5 chương trình mới Unit 7: How Do You Learn English? Ngữ pháp tiếng Anh lớp 5 Ngữ pháp tiếng Anh lớp 5 chương trình mới Unit 7 VnDoc.com xin gửi đến quý thầy cô và các bạn học ...

Ngữ pháp tiếng Anh lớp 5 chương trình mới Unit 7: How Do You Learn English?

Ngữ pháp tiếng Anh lớp 5 chương trình mới Unit 7

VnDoc.com xin gửi đến quý thầy cô và các bạn học sinh  do VnDoc.com chúng tôi sưu tầm và đăng tải sẽ là nguồn tham khảo hữu ích giúp thầy cô và các bạn học sinh nâng cao hiệu quả giảng dạy và học tập.

1. Cách dùng động từ “like”

a) “like” trong câu ở dạng khẳng định

- Động từ "like" trong câu có nghĩa là “thích”, đi theo sau nó là danh từ hoặc một danh động từ.

“like” đứng trước một danh từ (N - Noun)

She (He/ lt/ Danh từ số ít...) + likes + N.

Cô ấy (Cậu ấy/ Nó/...) thích...

She (He/ lt/ Danh từ số ít...) là những chủ ngữ ở ngôi thứ 3 số ít nên ta thêm “s” vào sau động từ "like"

Ex: He likes English. Cậu ấy thích môn tiếng Anh.

I (We/ You/ They/ Danh từ số nhiều.) + like + N.

Tôi (Chúng ta/ Bạn/ Họ...) thích...

Ex: I like meat. Tôi thích thịt.

“like” đứng trước một danh động từ (Gerund - V-ing)

She (He/ lt/ Danh từ số ít..) + likes + V-ing.

Cô ấy (Cậu ấy/ Nó/...) thích..

She (He/ lt/ Danh từ số ít..) là những chủ ngữ ở ngôi thứ 3 số ít nên ta thêm “s” vào sau động từ “like”.

Ex: He likes drawing. Cậu ấy thích vẽ.______________

I (We/ You/ They/ Danh từ số nhiều...) + like + V-ing.

Tôi (Chúng ta/ Bạn/ Họ...) thích...

Ex: I like drawing. Tôi thích vẽ.

Nếu sau động từ "like" là động từ, động từ này phải là động từ nguyên mẫu có “to”, có nghĩa "thích làm...

Ex: I like to swim. Tôi thích bơi.

I like to watch TV. Tôi thích xem tivi.

“like” trong câu ở dạng phủ định

- Vì đây là câu ở dạng phủ định nên chúng ta phải mượn trợ động từ doesn’t (với chủ ngữ là he/ she/ it/ danh từ số ít...), don’t (với chủ ngữ I/ we/ you/ they/ danh từ số nhiều...), động từ "like" trong câu vẫn giữ nguyên (có nghĩa là không thêm “s” vào sau like nếu chủ ngữ ở ngôi 3 số ít)

“like” dứng trước một danh từ (N - Noun)______________________________________________

She (He/ lt/ Danh từ số ít...) doesn’t + like + N.

Cô ấy (Cậu ấy/ Nó/...) không thích. __________

Ex: He doesn't like meat. Cậu ấy không thích thịt._____________

I (We/ You/ They/ Danh từ số nhiều..) don’t + like + N.

Tôi (Chúng ta/ Bạn/ Họ...) không thích..

Ex: I don't like meat. Tôi không thích thịt.

“like” dứng trước một danh động từ (Gerund - V-ing)

She (He/ lt/ Danh từ số ít...) doesn’t + like + V-ing.

Cô ấy (Cậu ấy/ Nó/...) không thích...______________

Ex: She doesn't like drawing. Cô ấy không thích vẽ.______________

I (We/ You/ They/ Danh từ số nhiều...) + don’t + like + V-ing.

Tôi (Chúng ta/ Bạn/ Họ...) không thích...

Ex: They don't like drawing. Họ không thích vẽ.

- Nếu sau "like" là động từ, động từ này phải là động từ nguyên mẫu có "to", mà câu ở dạng phủ định nên có nghĩa "không thích làm... "

Ex: I don't like to swim. Tôi không thích bơi.

I don't like to watch TV. Tôi không thích xem tivi.

2. Hỏi đáp về ai đó học môn nào đó như thế nào:

Hỏi:

How do you learn + môn học?

Bạn học môn... như thế nào?

Hoặc

How do you learn + môn học, Trang?

Bạn học môn.. như thế nào vậy Trang?

Đáp:

I learn...

Tôi học...

Trong phần "đáp" các em có thể dựa vào những điều cần học của môn học đó để trả lời.

Môn học

Những điều cần học của môn học đó

English

môn tiếng Anh

 

learn to read, write, vocabulary, spelling and grammar học đọc, viết, từ vựng, chính tả và ngữ pháp

Vietnamese môn tiếng Việt

 

learn to read, write, vocabulary, spelling and grammar học đọc, viết, từ vựng, chính tả và ngữ pháp

Informatics môn Tin học

 

learn application software and programmer language học phần mềm ứng dụng và ngôn ngữ lập trình

Maths môn Toán

 

learn many interesting things about number học nhiều điều thú vị về các con số

Art

môn Mỹ Thuật

 

learn to draw pictures học vẽ tranh

Music

môn Âm nhạc

 

learn to sing songs học hát

Science môn Khoa học

 

learn about animals and plants học về động vật và thực vật

Ex: How do you learn Music? Bạn học môn Âm nhạc như thế nào?

I learn to sing songs. Tôi học hát.

3. Hỏi đáp về ai đó luyện tập môn nào đó như thế nào:

Hỏi: How do you practise + …?

Bạn luyện tập … như thế nào

I…

Tôi ….

Ex: How do you practise reading?

Bạn luyện tập đọc như thế nào?

I read English comic books.

Tôi đọc nhiều truyện tranh tiếng Anh.

Một số cụm từ nói về cách học tiếng Anh các em cần nhớ:

learn to speak English học nói tiếng Anh

learn English vocabulary học từ vựng tiếng Anh

learn English grammar học ngừ pháp tiếng Anh

learn to write English học viết tiếng Anh

learn English pronunciation học phát âm tiếng Anh

practise speaking every day luyện nói mỗi ngày

practise making sentences luyện viết câu.

practise to write new words luyện viết từ mới

watch cartoons on TV xem phim hoạt hình trên ti vi

write letters to pen friends viết thư cho bạn trao đổi thư từ

talk with foreign friends nói với những người bạn nước ngoài

read English comic books đọc những cuốn truyện tranh tiếng Anh

4. Hỏi đáp lý do ai đó muốn học môn nào đó

Khi chúng ta muốn hỏi lý do một người nào đó học môn học nào đó, ta sử dụng cấu trúc sau:

Hỏi:

Why does he/ she learn + môn học?

Tại sao cậu ấy/ cô ấy học môn... ?

Đáp: (Thêm s phía sau động từ thường like (likes).)

Because he/ she wants to...

Bởi vì cậu ấy/ cô ấy muốn...

Ex: Why does he learn English?

Tại sao cậu ấy học tiếng Anh?

Because he wants to sing English songs.

Bởi vì cậu ấy muốn hát những bài hớt tiếng Anh.

Nhắc lại quy tắc chia động từ ở thì hiện tại đơn

Thì hiện tại đơn thông thường dùng dạng nguyên mẫu của động từ, nhưng khi chủ ngữ là ngôi thứ 3 số ít (he, she, it hay danh từ số ít) thì phải thêm s vào sau động từ đó, Be works (làm việc), gets (lấy), says (nói), reads (đọc), runs (chạy), lives (sinh sống),...

Ex: Water consists of hydrogen and oxygen.

Nước gồm hydro và ôxy.

- Đối với những động từ tận cùng là s, x, sh, ch, o, z thì thêm es.

Ex: finish —► finishes (hoàn toàn), guess —► guesses (đoán)

teach —► teaches (day) fix—► fixes (chỉnh go —► goes (đi), doze —► dozes (ngủ gà ngủ gật)

- Những động từ tận cùng bằng phụ âm y thì chuyển y thành i, rồi thêm es:

Ex: carry —► carries (mang), fly —► flies (bay)

- Khi động từ tận cùng bằng y, trước y là nguyên âm (a, e, i, o, u), ta thêm s vào động từ.

Ex: play -> plays (chơi), say -> says (nói)

Khi chủ ngữ chính trong câu là you/ they nên chúng ta phải mượn trợ động từ "do".

Hỏi:

Why do you/ they learn + môn học?

Tại sao bạn/ họ học môn?

Ex: Why do you learn English?

Tại sao bạn học tiếng Anh?

Because I want to sing English songs.

Bởi vì tôi hát nhiều bài hát tiếng Anh.

0