14/01/2018, 17:56

Ngữ pháp Tiếng Anh lớp 12 Unit 3: Ways of Socialising

Ngữ pháp Tiếng Anh lớp 12 Unit 3: Ways of Socialising Câu tường thuật, trực tiếp, gián tiếp trong Tiếng Anh Trong bài ngày hôm nay, các bạn sẽ cùng tìm hiểu về quy tắc chung nhấn trọng âm của từ có hai ...

Ngữ pháp Tiếng Anh lớp 12 Unit 3: Ways of Socialising

Trong bài ngày hôm nay, các bạn sẽ cùng tìm hiểu về quy tắc chung nhấn trọng âm của từ có hai âm tiết, quy tắc nhấn trọng âm dành cho từ có hai cách phát âm khác nhau, 3 nguyên tắc cần nhớ khi chuyển từ câu trực tiếp sang gián tiếp, cách chuyển câu trực tiếp sang câu gián tiếp.

Từ vựng Tiếng Anh lớp 12 Unit 3: Ways of Socialising

Giáo án Tiếng Anh lớp 12 Unit 3 Way of Socialising

Giải bài tập SGK Tiếng Anh lớp 12 Unit 3: Reading - Speaking

Giải bài tập SGK Tiếng Anh lớp 12 Unit 3: Listening - Language Focus

A. Cách đánh dấu trọng âm với từ có 2 âm tiết

1. Quy tắc chung nhấn trọng âm của từ có hai âm tiết.

- Nếu từ đó là danh từ hoặc tính từ: Nhấn trọng âm vào âm tiết thứ nhất. Ví dụ: better, sister, circle, person, early, happy, service.

- Ngoại lệ: Âm thứ hai có chứa nguyên âm đôi và dài sẽ nhấn trọng âm ở âm tiết thứ 3.

Ví dụ: design, balloon, estate, mistake, alone, asleep, today, tonight.

- Nếu từ đó là Động từ: Nhấn trọng âm vào âm tiết thứ 2.

Ví dụ: invest, collect, connect.

Ngoại lệ: Âm thứ hai là nguyên âm ngắn và kết thúc bởi 1 phụ âm (hoặc không có phụ âm) có dạng er, en, ish, age ở cuối thường nhấn trọng âm ở âm tiết thứ nhất.

Ví dụ: enter, open, manage, happen, answer, listen, finish, study, offer, damage.

2. Quy tắc nhấn trọng âm dành cho từ có hai cách phát âm khác nhau.

2.1. Từ có hai âm tiết nhấn trọng âm đôi khi phức tạp hơn các từ có hậu tố, nhiều hơn 2 âm tiết, vì chỉ với một từ nhưng lại có hai cách phát âm khác nhau, phụ thuộc vào loại từ.

Tùy theo ngữ cảnh, tình huống, hay vị trí từ trong câu, nhấn trọng âm của từ sẽ được nhấn ở vị trí khác nhau.

Ví dụ:

+) present (n)/ 'prezənt: món quà, hiện tại.

+) present (v)/ pri'zent: giới thiệu, tặng.

I will present (v) you a present (n)

2.2. Danh sách từ có hai cách nhấn trọng âm: record, conflict, project, permit, suspect, progress, object, contest, increase, accent, produce, refund, upset, transfer.

(*) Một số ghi chú về các trường hợp ngoại lệ:

a. Từ có hai âm tiết bắt đầu bằng "a" thường nhấn trọng âm vào âm tiết thứ hai. Ví dụ: about, again, alone, achieve, alive, asleep, abuse, afraid.

b. Các đại từ phản thân luôn nhấn trọng âm ở âm tiết cuối cùng. Ví dụ: myself, himself, themselves, yourself.

c. Từ hai âm tiết có chữ cái kết thúc là "y" và trọng âm được nhấn ở âm tiết thứ hai, chữ "y" sẽ được phát âm thành /ai/.

Ví dụ: reply /rə'plai/, apply, imply, rely, ally, supply, comply, deny, defy.

d. Từ bắt đầu bằng every sẽ nhấn trọng âm vào chính every. Ví dụ: every/ 'evri, everyday, body, thing, where.

B. Câu trường thuật, trực tiếp gián tiếp trong Tiếng Anh

I. Khái niệm:

Lời nói trực tiếp (direct speech) là sự lặp lại chính xác những từ của người nói. 

Lời nói gián tiếp (indirect/ reported speech) là lời tường thuật lại ý của người nói, đôi khi không cần phải dùng đúng những từ của người nói.                       

II. 3 nguyên tắc cần nhớ khi chuyển từ câu trực tiếp sang gián tiếp:

Đổi ngôi, đổi tân ngữ

Lùi thì

Đổi cụm từ chỉ thời gian, nơi chốn

Cụ thể như sau:

Rule (Quy tắc)

Direct speech (Trực tiếp)

Reported speech (Gián tiếp)

 
 
 

1. Tenses

(Thì)

Present simple (V/ Vs/ es)
Hiện tại đơn

Past simple (Ved)
Quá khứ đơn

Present progressive (is/ am/ are + Ving)
Hiện tại tiếp diễn

Past progressive (was/ were + Ving)
Quá khứ tiếp diễn

Present perfect (have/ has + VpII)
Hiện tại hoàn thành

Past perfect (had + VPII)
Quá khứ hoàn thành

Past simple (Ved)
Quá khứ đơn

Past perfect (had + VpII)
Quá khứ hoàn thành

Past progressive (was/ were + Ving)
Quá khứ tiếp diễn

Past progressive/ 
Past perfect progressive (had + been + Ving)
Quá khứ tiếp diễn/ Quá khứ hoàn thành tiếp diễn

Past perfect
Quá khứ hoàn thành

Past perfect
Quá khứ hoàn thành

Future simple (will + V)
Tương lai đơn

Future in the past (would + V)
Tương lai trong quá khứ

Near future (is/ am/ are + going to + V)
Tương lai gần

Was/ were + going to + V
 

2. Modal verbs

(Động từ khuyết thiếu)

Can
May
Must

Could
Might
Must/ Had to

3. Adverb of place

(Trạng từ chỉ nơi chốn)

This
That

That
That

These

Those

Here

There

4. Adverb of time

(Trạng từ chỉ thời gian)

Now

Then

Today

That day

Yesterday

The day before/ the previous day

The day before yesterday

Two days before

Tomorrow

The day after/ the next (following) day

The day after tomorrow

Two days after/ in two days’ time

Ago

Before

This week

That week

Last week

The week before/ the previous week

Last night

The night before

Next week

The week after/ the following week

5. Subject/ Object

(Chủ ngữ/ tân ngữ)

I/ me

She, he/ Her, him

We/ our

They/ them

You/ you

I, we/ me, us

III. Cách chuyển câu trực tiếp sang câu gián tiếp

1. Câu trực tiếp ở dạng câu kể/ tường thuật:

S + 

said

said to sb

told sb

that + 

Clause

VD:

"I'm going to visit Japan next month", she said. → She said that she was going to visit Japan the following month.

"He picked me up yesterday", Lan said to me. → Lan said to me that he had picked her up the day before.

2. Câu trực tiếp ở dạng câu hỏi

Câu hỏi Yes/ No question

Câu hỏi Yes/ No question là câu hỏi mà người nghe sẽ phải lựa chọn trả lời Yes/ No cho mỗi câu hỏi.

S + 

asked

asked sb

wondered

wanted to know

if

whether

 + Clause

VD:

"Do you love English?", the teacher asked. → The teacher asked me if/ whether I loved English.

"Have you done your homeworked yet?", they asked. → They asked me if/ whether I had done my homework yet.

Lưu ý: Nếu trong câu trực tiếp có từ "OR NOT" thì câu gián tiếp bắt buộc phải dùng WHETHER

"Does she like roses or not?", he wondered. → He wondered whether she liked roses or not.

Câu hỏi Wh-questions

Câu hỏi Wh-questions là câu hỏi bắt đầu bằng từ hỏi Wh- (What, Where, When, Which, Why, How...)

Câu gián tiếp:

S + 

asked 

asked sb                 

wondered

wanted to know

 + Clause (Wh-word + S + V(thì))

(Lưu ý: Không đảo ngữ trong vế này)

VD:

"Where do you live, Nam?", asked she. → She asked Nam where he lived.

3. Câu trực tiếp ở dạng câu mệnh lệnh (Vinf/ Don't + Vinf, please)

Câu gián tiếp:

S + 

asked/ told/ ordered/ advised/ wanted/ warned

 + sb + (not) to Vinf

VD:

"Open the book page 117, please", the teacher said. → The teacher asked us to open the book page 117.

"Don't touch that dog", he said. → He asked/ told me not to touch that dog.

0