15/01/2018, 12:59

Ngữ pháp tiếng Anh lớp 10 chương trình mới Unit 3: Music

Ngữ pháp tiếng Anh lớp 10 chương trình mới Unit 3: Music Ngữ pháp tiếng Anh lớp 10 Ngữ pháp tiếng Anh lớp 10 chương trình mới Unit 3 VnDoc.com xin gửi đến các bạn do VnDoc.com sưu tầm và đăng tải ...

Ngữ pháp tiếng Anh lớp 10 chương trình mới Unit 3: Music

Ngữ pháp tiếng Anh lớp 10 chương trình mới Unit 3

VnDoc.com xin gửi đến các bạn  do VnDoc.com sưu tầm và đăng tải dưới đây bao gồm nội dung ngữ pháp trọng điểm của bài học giúp các bạn dễ dàng tiếp thu bài học, chuẩn bị tốt nhất cho những bài tiếp theo.

Adjectives of attitude (Tính từ chí thái độ)

■ Tính từ chỉ thái độ là tính từ mô tả thái độ hoặc cảm xúc của một người (đối với sự vật, hoặc sự việc nào đó).

Ex: I am interested in talking with you. Tôi rất thích nói chuyện với bạn.

■ Phân từ năng động (verb + ing) và phân từ thụ động (verb + ed) có thể được dùng làm tính từ.

■ Phân từ năng động và phân từ thụ động có thể được sử dụng trước danh từ.

■ Khi mô tả người, vật, sự việc tạo ra cảm xúc, ta dùng hiện tại phân từ. (Create the feeling)

Ex: It’s a pleasing result. Đó là một kết quả thật hài lòng.

(Kết quả làm chúng tôi hài lòng)

She’s a boring woman. Cô ta là một người buồn tẻ.

(Cô ta làm chúng tôi thấy chán)

Khi mô tả cảm xúc của một người, một vật, hay một sự việc nào đó, ta dùng quá khứ từ. How to feel)

EEg: I am excited about the trip to Hue.

Tôi thấy thích về chuyến di du lịch tới Huế.

♦ Một số tính từ chỉ thái độ thông dụng:

Surprised: ngạc nhiên

I was surprised at his attitudes towards me.

Tôi ngạc nhiên trước thái độ của anh ấy đối với tôi.

Surprising: làm ngạc nhiên

That she will come back is quite surprising.

Việc cô ta trở về là điều ngạc nhiên.

Excited: hạnh phúc, vui vẻ

I am excited about my parents’ decision to let me go abroad.

Tôi cảm thấy hạnh phúc về quyết định của bố mẹ tôi cho tôi đi du học.

Exciting: làm cho vui vẻ, hạnh phúc

My parents’ decision to let me go abroad is exciting.

Việc cha mẹ quyết định cho tôi đi học nước ngoài là một điều hạnh phúc.

Embarrassed: xấu hổ, mắc cỡ

I'm embarrassed by my height.

Tôi thấy ngại về chiều cao của tôi.

Embarrassing: làm cho xấu hổ, mắc cỡ

It can be embarrassing for her to be treated like that in front of other people.

Thật xấu hổ cho cô ta khi bị đối xử như thế trước những người khác.

Bored: chán nản, chán

He is bored with his job.

Anh ta chán công việc này.

Boring: làm cho chán nản

This film is boring.

Bộ phim này thì chán ngắt.

Worrying: lo lắng

There are robbers in this street. It’s worrying.

Có kẻ cướp trên đường này. Thật đáng lo lắng.

Worried: làm cho lo lắng

She’s worried about this.

Cô ta lo lắng về điều này.

Pleasing: hài lòng

It’s a pleasing result.

Đó là kết quả đáng hài lòng.

pleased: làm cho hài lòng

I’m pleased with the result.

Tôi hài lòng với kết quả.

tired: mệt mỏi

I’m tired of that work.

Tôi mệt với công việc ấy.

tiring: làm cho mệt mỏi

It’s a tiring work.

Đó là công việc mệt nhọc.

frightening: sợ sệt

That snake was so frightening.

Con rắn đó thật đáng sợ.

frightened: làm cho sợ sệt

The children were frightened of that snake.

Bọn trẻ sợ con rắn ấy.

Thường thì những động từ nào có nghĩa “làm cho” và dĩ nhiên luôn có tân ngữ mới được sử dụng như một tính từ dạng này. Nên không phải động từ nào cũng có thể dùng được.

2. Compound sentences Câu ghép

Một câu ghép được kết nối bằng:

a) chấm phẩy hoặc dấu hai chấm.

Ex: I met David yesterday; he’s just come out of hospital.

Hôm qua tôi gặp David; anh ta vừa ra khỏi bệnh viện.

b) liên từ kết như: and, but, so, yet đôi khi đứng trước những từ này bởi một dâu phẩy.

Ex: He loves her but she doesn’t love him.

Anh ấy yêu cô ấy nhưng cô ấy thì không.

The party lasted until midnight, so everyone was tired.

Buổi, tiệc kéo dài đến đến nửa đêm, vì vậy ai cũng mệt.

c) từ chuyến tiếp như: however, nevertheless, therefore.

Từ chuyến tiếp có thể đứng đầu câu, trong câu hay cuối câu, tùy vào cái mà tác giả muốn nhấn mạnh. Chúng thường được phân biệt bởi dấu phẩy hay chấm phẩy với phần còn lại của câu.

Ex: I didn’t study; therefore, he failed the test.

I didn’t study. He; therefore, failed the test.

USAGE

CO-ORDINATING

CONJUNCTIONS

TRANSTIONS

- To link (nốì kết)

and, both... and, or, either... or, neither... nor, not only... but also

nevertheless, nontheless, however, still, yet (tuy nhiên, tuy vậy)

- To contrast (chỉ ra sự tương phản)

but

- on the other hand, on the contrary, in contrast, in fact, instead (mặt khác, trái lại)

USAGE

CO-ORDINATING

CONJUNCTIONS

TRANSTIONS

- To show cause and crect (nguyên nhân kết quả)

so, for

therefore, consequently, accordingly, thus (bởi vậy, vì thế)

- as a result, in sequence

otherwise

(kết quả là)

To make an additional point (bổ sung)

and...

furthermore, in addition, moreover (hơn nữa, vả lai)

- To give example (ví dụ)

 

- for example, for instance (nếu không)

3. Infinitives (Hình thức nguyên thể)

Hình thức nguyên thể là hình thức cơ bản của động từ. Hình thức nguyên thể có thể có "to" I to-infìnitive) hoặc không có “to” (bare infinitive).

Cách dùng

a) Ta thường dùng động từ nguyên mẫu không “to” (bare infinitive) trong các trường hợp sau:

1) Sau các trợ động từ khiếm khuyết: can, could, may, might, must, need, shall, should, will, and would.

2) I can speak Japanese.

Tôi có thể nói tiếng Nhật.

You should go to school.

Bạn nên di học.

2) Sau các ngữ động từ như: had better, would rather, would sooner,...

Ex: You had better tell him the truth.

Bạn nên nói với cậu ấy về sự thật.

I would rather listen to Quang Le than Dan Truong.

Tôi thích nghe Quang Lê hơn là Đan Trường.

3) Sau “let/ make/ have/ help + túc từ”

The news made him look anxious.

Các tin tức làm anh ta trông có vẻ lo lắng.

4) Sau “động từ chi tri giác + túc từ như: see, hear, feel, watch,...

I saw her get off the bus.

Tôi thấy cô ấy xuống xe buýt.

b) Còn động từ nguyên mẫu có “to” (to infinitive) được dùng trong các trường hợp sau:

1) Đứng sau “for” và “of” + túc từ:

The machine is too heavy for me to lift.

Cái máy nặng quá tôi nhấc không nổi.

It was kind of you to help.

Cảm ơn bạn đã giúp đỡ.

2) Câu có ý chỉ mục đích, kết quả:

Ex: I saved money to buy a bicycle.

Tôi đã tiết kiệm tiền để mua một chiếc xe đạp.

She was lucky enough to win the prize.

Cô ấy đã đủ may mắn để thắng giải thưởng.

3) Sau the first, the second, the last, the only hoặc sau hình thức so sánh cực cấp để thay cho mệnh đề quan hệ.

Ex: They are the first to leave all their money to charity.

Họ là những người đầu tiên để lại toàn bộ tiền bạc cho công cuộc từ thiện.

She was the only person in her village to study abroad.

Cô ta là người duy nhất trong làng đi du học.

4) Sau too + tính từ thì phó từ, too + tính từ + a + danh từ, tính từ + phó từ + enough.

Ex: He is too short to become a pilot.

Anil ấy quá thấp, nên không thể làm phi công.

Trinh was too numerate a pupil to succumb to such simple problems.

Trinh là một học sinh quá giỏi toán nên không thể chịu thua những bài toán đơn giản như vậy.

This concrete bridge isn't strong enough to support heavy lorries.

Chiếc cầu bê tông này không đủ vững để chịu được xe tải nặng.

5) Sau các danh từ Ability, ambition, anxiety, attempt, decision, demand, desire, determination, eagerness, effort, failure, offer, plan, promise, refusal, request, scheme, willingness, wish.

Ex: I want to know the sanctions against the failure to comply with traffic regulations. Tôi muốn biết biện pháp trừng phạt trường hợp không tuân thủ luật đi đường. 

0