Ngữ pháp Tiếng Anh 9 Bài 1

Unit Past simple tense with "wish" (Thì quá khứ đơn dùng "wish") Subject + wish + (that) + subject + verb (V_ed / VI) Chú ý: Subject + wish + (that) + ... = If only + (that) + ... Đối với động từ to be, thì were có thể được dùng cho tất cả các ...

Unit

Past simple tense with "wish" (Thì quá khứ đơn dùng "wish")

Subject + wish + (that) + subject + verb (V_ed / VI)

Chú ý:

Subject + wish + (that) + ... = If only + (that) + ...

Đối với động từ to be, thì were có thể được dùng cho tất cả các ngôi.

Ví dụ:

- I wish I could speak French now = If only I could speak French now.

- I wish I didn't have to do this job = If only I didn't have to do this job.

- I wish I/he/she were a doctor = If only I/he/she were a doctor.

Áp dụng:

Chúng ta dùng wish với động từ ở quá khứ đơn (past simple) để nói rằng chúng ta tiếc nuối một điều gì đó hoặc điều gì đó xảy ra không như chúng ta mong muốn.

Ví dụ:

- I wish (that) I had enough time to finish my research. (Tôi ước tôi có đủ thời gian để hoàn tất việc nghiên cứu của tôi.) → [Thật sự hiện tại tôi không đù thời gian.]

- They wish (that) they didn't have to go to class today. (Họ ước họ không phải đến lớp vào ngày hôm nay.) → [Thật sự hôm nay họ phải đến lớp.]

- I wish (that) you could stay longer. (Tôi ước bạn có thể ở lại lâu hơn.) → [Thật sự hiện giờ bạn không thể ở lại lâu hơn.]

- I wish I were older. (Tôi ước tôi nhiều tuổi hơn.) → [Thật sự tôi không thể nhiều tuổi hơn.]

- She wishes she were rich. (Cô ta ước cô ta giàu có.) → [Thật sự cô ta không giàu có.]

Các bài soạn Tiếng Anh 9 Unit 1: A visit from a pen pal

0