Ngữ pháp: Khám phá và xoay sở với ''need''

Khám phá và xoay sở với 'need' Chúng ta cùng xem qua điều gì đặc biệt ở từ "need" ♦ "need" đặc biệt hơn các từ khác ở chỗ, nó có thể đảm nhiệm 2 chức năng: _ Làm động từ khiếm khuyết. _ Làm động từ thường. 1. Làm động từ khiếm khuyết NEED chỉ đóng ...

Khám phá và xoay sở với 'need'

Chúng ta cùng xem qua điều gì đặc biệt ở từ "need"

♦ "need" đặc biệt hơn các từ khác ở chỗ, nó có thể đảm nhiệm 2 chức năng:
_ Làm động từ khiếm khuyết. 
_ Làm động từ thường.
 
1. Làm động từ khiếm khuyết
NEED
chỉ đóng vai trò là ĐỘNG TỪ KHIẾM KHUYẾT ở trong CÂU NGHI VẤN hoặc CÂU PHỦ ĐỊNH hoặc có từ chỉ nghĩa phủ định. Hãy nhớ chỉ trong 2 loại câu này thôi.
 
Ví dụ:
- She needn’t meet him.
(Cô không cần phải gặp hắn ta)

- Need she meet Chuso?
(Cô ta có cần gặp mặt Chuso không?)

- I hardly need use English for my job.
(Tôi hầu như không cần dùng tiếng Anh trong công việc). [Hardly mang nghĩa phủ định (hầu như không)]
 
2. Làm động từ thường
NEED đóng vai trò như một động từ thường. Trong trường hợp này, NEED có các cấu trúc như sau:
 
• Nếu chủ ngữ là người hoặc động vật (những vật thể sống), thì:
                           S + need + to V 

Ví dụ:
- He needs to learn English.
 (Anh ấy cần phải học tiếng Anh)

- I need to talk to you.
(Anh cần nói chuyện với em)
 
• Nếu chủ ngữ là vật (không phải là những vật thể sống), thì được viết dưới dạng V-ing hoặc bị động
                 S + need + Ving = S + need + to + be + V (phân từ)

Ví dụ:
- My computer needs repairing = My computer needs to be repaired.
 
• Cấu trúc S + NEED + Danh từ  =  S +động từ to be + in need of + Danh từ

Ví dụ:
- I need money = I am in need of money
 
• Cấu trúc S + need have + V (phân từ) [Lẽ ra nên làm gì]

Ví dụ:
- You need have taken her back.
    (Lẽ ra anh phải níu giữ cô ấy.)
0