Ngữ pháp – Unit 2: What’s your name, Tính từ sở hữu được dùng để nói về một cái gì đó thuộc sở hữu của ai hoặc cái gì. Tính...

Unit 2: What’s your name? – Bạn tên là gì – Ngữ pháp – Unit 2: What's your name. Tính từ sở hữu được dùng để nói về một cái gì đó thuộc sở hữu của ai hoặc cái gì. Tính từ sở hữu bao giờ cũng đứng trước danh từ và dùng để bổ sung cho danh từ. 1. Hỏi và trả lời về tên Khi mới lần đầu ...

Unit 2: What’s your name? – Bạn tên là gì – Ngữ pháp – Unit 2: What's your name. Tính từ sở hữu được dùng để nói về một cái gì đó thuộc sở hữu của ai hoặc cái gì. Tính từ sở hữu bao giờ cũng đứng trước danh từ và dùng để bổ sung cho danh từ.

1. Hỏi và trả lời về tên

Khi mới lần đầu gặp một ai đó, chúng ta sử dụng mẫu câu bên dưới đây:

Hỏi:   What’s your name?

          Tên của bạn là gì?

“What’s là viết tắt của what is”.

Trả lời: My name is + (name)./I am + (name).

          Tên tôi là……/ Mình tên là ….

2. Tính từ sở hữu ( đại từ tính ngữ)

Tính từ sở hữu được dùng để nói về một cái gì đó thuộc sở hữu của ai hoặc cái gì. Tính từ sở hữu bao giờ cũng đứng trước danh từ và dùng để bổ sung cho danh từ.

Đại từ nhân xưng

Tính từ sở hữu

Nghĩa

I

My

Của tôi, của mình

We

Our

Của chúng ta

You

Your

Của bạn, của các bạn

He

His

Của cậu ấy

She

Her

Của cô ấy

It

Its

Của nó

They

Their

Của họ

Cấu trúc:

Tính từ sở hữu + danh từ

Ex: Your book is on the table

Quyển sách của cậu ở trên bàn.

Lưu ý: 

– Những từ gạch chân ở ví dụ (Ex) Trên là những danh từ.

-Khi nói đến bộ phạn nào trên cơ thể ví dụ như chân, tay, dầu, bụng chúng ta luôn dùng cùng với tính từ sở hửu như: my, hands, your head, her feet…

Ex: My hands are cold.

Tay mình lạnh

 

0