07/05/2018, 15:04

Namespace trong C#

Một namespace trong C# được thiết kế để cung cấp một cách để giữ một tập hợp các tên được phân biệt riêng rẽ nhau. Các tên lớp được khai báo trong một namespace không xung đột với cùng tên đó của lớp được khai báo trong namespace khác. Định nghĩa một Một định nghĩa namespace ...

Một namespace trong C# được thiết kế để cung cấp một cách để giữ một tập hợp các tên được phân biệt riêng rẽ nhau. Các tên lớp được khai báo trong một namespace không xung đột với cùng tên đó của lớp được khai báo trong namespace khác.

Định nghĩa một

Một định nghĩa namespace trong C# bắt đầu với từ khóa namespace được theo sau bởi tên của namespace đó, như sau:

namespace tên_namespace
{
   // phần khai báo code
}

Để gọi phiên bản đã kích hoạt của namespace của hàm hoặc biến, bạn phụ thêm vào sau tên của namespace đó như sau:

tên_namespace.tên_phần_tử;

Ví dụ sau minh họa cách sử dụng của các namespace trong C#:

using System;
namespace first_namespace
{
    class namespace_cl
    {
        public void func()
        {
            Console.WriteLine("Ben trong namespace thu nhat!");
        }
    }
}

namespace second_namespace
{
    class namespace_cl
    {
        public void func()
        {
            Console.WriteLine("Ben trong namespace thu hai!");
        }
    }
}

class TesCsharp
{
    static void Main(string[] args)
    {
        Console.WriteLine("namespace trong C#");
        Console.WriteLine("Vi du minh hoa cach su dung cua namespace");
        Console.WriteLine("------------------------------------------");

        first_namespace.namespace_cl fc = new first_namespace.namespace_cl();
        second_namespace.namespace_cl sc = new second_namespace.namespace_cl();
        fc.func();
        sc.func();
        Console.ReadKey();
    }
}

Nếu bạn không sử dụng lệnh Console.ReadKey(); thì chương trình sẽ chạy và kết thúc luôn (nhanh quá đến nỗi bạn không kịp nhìn kết quả). Lệnh này cho phép chúng ta nhìn kết quả một cách rõ ràng hơn.

Biên dịch và chạy chương trình C# trên sẽ cho kết quả sau:

Từ khóa using trong C#

Từ khóa using biểu diễn rằng chương trình đang sử dụng các tên trong namespace đã cho. Ví dụ: chúng ta đang sử dụng System namespace trong các chương trình của chúng ta. Lớp Console được định nghĩa ở đây. Chúng ta viết:

Console.WriteLine ("Hoc C# co ban va nang cao!!!");

Chúng ta có thể viết tên đầy đủ là:

System.Console.WriteLine("Hoc C# co ban va nang cao!!!");

Bạn cũng có thể tránh việc phụ thêm vào các namespace bởi sử dụng directive là using namespace. Chỉ thị này nói cho compiler rằng phần code tiếp theo đang sử dụng các tên trong namespace đã xác định.

Giờ viết lại ví dụ trên bởi sử dụng using directive trong C#:

using System;
using first_namespace;
using second_namespace;

namespace first_namespace
{
    class namespace_cl
    {
        public void func()
        {
            Console.WriteLine("Ben trong namespace thu nhat!");
        }
    }
}

namespace second_namespace
{
    class namespace_cl
    {
        public void func()
        {
            Console.WriteLine("Ben trong namespace thu hai!");
        }
    }
}

class TesCsharp
{
    static void Main(string[] args)
    {
        Console.WriteLine("namespace trong C#");
        Console.WriteLine("Vi du minh hoa cach su dung cua namespace");
        Console.WriteLine("------------------------------------------");

        first_namespace.namespace_cl fc = new first_namespace.namespace_cl();
        second_namespace.namespace_cl sc = new second_namespace.namespace_cl();
        fc.func();
        sc.func();
        Console.ReadKey();
    }
}

Biên dịch và chạy chương trình C# trên sẽ cho kết quả sau:

Lồng

Trong C#, bạn có thể định nghĩa một namespace bên trong các namespace khác, như sau:

namespace tên_namespace_1
{
   // phần khai báo code
   namespace tên_namespace_2
   {
      // phần khai báo code
   }
}

Bạn có thể truy cập các thành viên của các namespace được lồng vào nhau này bởi sử dụng toán tử dot (.) trong C#, như sau:

using System;
using first_namespace;
using first_namespace.second_namespace;

namespace first_namespace
{
    class abc
    {
        public void func()
        {
            Console.WriteLine("Ben trong namespace thu nhat!");
        }
    }
    namespace second_namespace
    {
        class efg
        {
            public void func()
            {
                Console.WriteLine("Ben trong namespace thu hai!");
            }
        }
    }
}

class TestCsharp
{
    static void Main(string[] args)
    {
        Console.WriteLine("namespace trong C#");
        Console.WriteLine("Vi du minh hoa cach su dung cua namespace");
        Console.WriteLine("------------------------------------------");

        abc fc = new abc();
        efg sc = new efg();
        fc.func();
        sc.func();
        Console.ReadKey();
    }
}

Biên dịch và chạy chương trình C# trên sẽ cho kết quả sau:

Mọi người cho thể tham gia khóa học thứ 6 của vietjackteam (đang tuyển sinh) vào đầu tháng 03/2018 do anh Nguyễn Thanh Tuyền, admin vietjack.com trực tiếp giảng dạy tại Hà Nội. Chi tiết nội dung khóa học tham khỏa link : .Các bạn học CNTT, điện tử viễn thông, đa phương tiện, điện-điện tử, toán tin có thể theo học khóa này. Số lượng các công việc Java hoặc .NET luôn gấp ít nhất 3 lần Android hoặc iOS trên thị trường tuyển dụng.

Mọi người có thể xem demo nội dung khóa học tại địa chỉ

Các bạn ở xa học không có điều kiện thời gian có thể tham dự khóa Java online để chủ động cho việc học tập. Trong tháng 4/2018, VietJack khuyến mại giá SỐC chỉ còn 150k cho khóa học, liên hệ facebook admin fb.com/tuyen.vietjack để thanh toán chuyển khoản hoặc thẻ điện thoại, khóa học bằng Tiếng Việt với gần 100 video, các bạn có thể chủ động bất cứ lúc nào, và xem mãi mãi. Thông tin khóa học tại

Loạt bài hướng dẫn học C# cơ bản và nâng cao của chúng tôi dựa trên nguồn tài liệu của: Tutorialspoint.com

Follow fanpage của team hoặc facebook cá nhân Nguyễn Thanh Tuyền để tiếp tục theo dõi các loạt bài mới nhất về Java,C,C++,Javascript,HTML,Python,Database,Mobile.... mới nhất của chúng tôi.

Bài học C# phổ biến khác tại vietjack.com:

0