Mức lương tối thiểu vùng năm 2017 theo Nghị định 153
Cuối năm 2016, đầu năm 2017, có một tin vui đến với người lao động trên khắp cả nước. Chính phủ đã ban hành nghị định 153/2016/NĐ-CP về việc tăng Mức lương tối thiểu vùng năm 2017 (tính bình quân chung 4 vùng) là 213.000 VND/tháng tương đương với 7,3% so với năm 2016. Tham khảo: Mức ...
Cuối năm 2016, đầu năm 2017, có một tin vui đến với người lao động trên khắp cả nước. Chính phủ đã ban hành nghị định 153/2016/NĐ-CP về việc tăng Mức lương tối thiểu vùng năm 2017 (tính bình quân chung 4 vùng) là 213.000 VND/tháng tương đương với 7,3% so với năm 2016.
Tham khảo:
Mức lương tối thiểu vùng mới nhất năm 2018
Hệ thống thang bảng lương mới nhất 2017
Hướng dẫn cách lập bảng lương và hạch toán tiền lương năm 2017
Mức lương cơ bản và mức lương tối thiếu vùng giống và khác nhau thế nào?
1. Mức lương tối thiểu vùng
Là mức lương thấp nhất theo vùng mà người sử dụng lao động không được phép trả thấp hơn cho người lao động trong điều kiện làm việc bình thường, đảm bảo đủ thời gian làm việc trong tháng và hoàn thành công việc như đã thỏa thuận với người sử dụng lao động.
Đây không phải là mức lương cơ sở mà các tổ chức, cơ quan căn cứ vào đó để tính lương, phụ cấp và các chế độ khác cho ngươi lao động. Mà là mức lương tối thiểu được áp dụng cho doanh nghiệp để trả lương cho người lao động theo từng vùng đã được quy định.
Nghị định 153/2016/NĐ-CP
Kế toán Việt Hưng chỉ ra một vài điểm mới đáng lưu ý trong Nghị định 153/2016/NĐ-CP:
2. Rút ngắn tiêu đề của nghị định
Nghị định 153/2016/NĐ-CP đã rút ngắn tiêu đề hơn so với nghi định 122 /2015/NĐ-CP rất nhiều. Tiêu đề chỉ ngắn gọn trong 19 chữ nhưng đã bao quát được toàn bộ nội dung của nghị định.
3. Rút ngắn câu từ trong phạm vi điều chỉnh của Mức lương tối thiểu vùng
Cũng như phần tiêu đề, trong Điều 1. Phạm vi điều chỉnh của Nghị định 153/2016/NĐ-CP cũng đã được chỉnh sửa câu chữ sao cho ngắn gọn, dễ hiểu, nhưng vẫn khái quát được đầy đủ thông tin về phạm vi áp dụng của Nghị định đối với người lao động.
4. Bổ sung đối tượng áp dụng Mức lương tối thiểu vùng
Các đối tượng được áp dụng Mức lương tối thiểu vùng trong nghị định 153/2016/NĐ-CP vẫn được giữ nguyên như nghị định 122 /2015/NĐ-CP ngày 14/11/2015. Nhưng có bổ sung thêm đối tượng là người lao động được ký Hợp đồng lao động theo quy định của Luật lao động cũng sẽ được áp dụng của Mức lương tối thiểu vùng.
4.1. Tăng Mức lương tối thiểu vùng
Vùng | Năm 2016 (Đ/v: VNĐ / tháng ) | Năm 2017 (Đ/v: VNĐ / tháng ) | Số tiền tăng (Đ/v: VNĐ / tháng ) | % tăng (Đ/v: %) |
Vùng I | 3,500,000 | 3,750,000 | 250,000 | 6.67% |
Vùng II | 3,100,000 | 3,320,000 | 220,000 | 6.63% |
Vùng III | 2,700,000 | 2,900,000 | 200,000 | 6.90% |
Vùng IV | 2,400,000 | 2,580,000 | 180,000 | 6.98% |
Mức lương tối thiểu vùng I
4.2. Thay đổi trong việc áp dụng Mức lương tối thiểu vùng
Nghị định 153/2016/NĐ-CP quy định lại mức lương của người lao động không thấp hơn Mức lương tối thiểu vùng đối với người lao động làm công việc giản đơn nhất và đã bỏ cụm từ “chưa qua đào tạo” tại Điểm a Khoản 1 Điều 5 của nghị định và bổ sung thêm cụm từ “làm công việc đòi hỏi người lao động” , “đào tạo nghề theo” tại Điểm b Khoản 1 Điều 5.
4.3. Thay đổi địa bàn áp dụng mức lương tối thiểu
Trong nghị định 153/2016/NĐ-CP có sửa đổi một số địa bàn áp dụng Mức lương tối thiểu vùng như sau:
Địa bàn | Năm 2016 | Năm 2017 |
Huyện Tân Thành thuộc tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu | Vùng II | Vùng I |
Thành phố Sông Công, Thị xã Phổ Yên thuộc tỉnh Thái Nguyên | Vùng III | Vùng II |
Thành phố Hội An thuộc tỉnh Quảng Nam | Vùng III | Vùng II |
Thành phố Trà Vinh thuộc tỉnh Trà Vinh | Vùng III | Vùng II |
Huyện Quế Sơn, Thăng Bình thuộc tỉnh Quảng Nam | Vùng IV | Vùng III |
Thị xã Duyên Hải thuộc tỉnh Trà Vinh | Vùng IV | Vùng III |
Huyện Giang Thành thuộc tỉnh Kiên Giang | Vùng III | Vùng IV |
Kế toán Việt Hưng một địa chỉ tin cậy luôn cập nhật những văn bản về những nghị định, thông tư mới nhất của Chính Phủ. Để biết thêm chi tiết vui lòng truy cập website: https://lamketoan.vn .