Mệnh đề when và mệnh đề if trong tiếng Anh

A. Ví dụ tình huống - A: What time will you phone me tomorrow? Mấy giờ ngày mai bạn sẽ gọi điện cho mình? B: I'll phone you when I get home from work. Mình sẽ gọi cho bạn khi đi làm về. " I'll phone you when I get home from work. " là một câu có hai thành phần: Thành phần ...

A. Ví dụ tình huống

 
- A: What time will you phone me tomorrow?
Mấy giờ ngày mai bạn sẽ gọi điện cho mình?
B: I'll phone you when I get home from work.
Mình sẽ gọi cho bạn khi đi làm về.

"I'll phone you when I get home from work." là một câu có hai thành phần:

  • Thành phần chính: "I'll phone you"

  • Thành phần chỉ thời gian (when ...): "when I get home from work. (tomorrow)"

Thời gian đề cập trong câu này ở thì tương lai (tomorrow) nhưng chúng ta sử dụng thì hiện tại đơn (get) trong mệnh đề chỉ thời gian (when ...) của câu.

Chúng ta không sử dụng will trong mệnh đề when này. Ví dụ:

 
- We'll go out when it stops raining. (KHÔNG nói "when it will stop")
Chúng ta sẽ đi khi trời tạnh mưa.

- When you are in London again, you must come and see us. (KHÔNG nói "when you will be")
Khi bạn đến London lần nữa, bạn nhớ đến thăm chúng tôi nhé.

- (said to a child) What do you want to be when you grow up? (KHÔNG nói "will grow")
(nói với một đứa trẻ) Khi cháu lớn lên cháu muốn sẽ làm gì?

Cách sử dụng tương tự cho các từ chỉ thời gian

0