Mẫu số 06 - VT: Bảng kê mua hàng
Mẫu số 06 - VT: Bảng kê mua hàng Mẫu bảng kê mua hàng theo Thông tư 200 và Thông tư 133 Mẫu bảng kê mua hàng là mẫu bảng liệt kê về những sản phẩm hàng hóa đã mua của các đơn vị doanh nghiệp. Mẫu bảng ...
Mẫu số 06 - VT: Bảng kê mua hàng
Mẫu bảng kê mua hàng là mẫu bảng liệt kê về những sản phẩm hàng hóa đã mua của các đơn vị doanh nghiệp. Mẫu bảng kê mua hàng được ban hành theo Thông tư 133/2016/TT-BTC và Thông tư 200/2014/TT-BTC của Bộ Tài chính hướng dẫn về chế độ kế toán doanh nghiệp vừa và nhỏ. Mẫu bảng kê mua hàng đã được chỉnh sửa và cập nhật nội dung chính xác, các bạn có thể tải về và sử dụng luôn mà không cần phải chỉnh sửa nhiều. Mời các bạn tham khảo chi tiết tại đây.
Mẫu bảng kê nộp thuế - Mẫu số: 01/BKNT
Giấy đề nghị thanh toán - Mẫu số 05-TT
Mẫu Văn bản đề nghị miễn giảm thuế
Bảng kê thu mua hàng không có hóa đơn
Bảng kê mua hàng là chứng từ kê khai mua vật tư, công cụ, dụng cụ, dịch vụ lặt vặt trên thị trường tự do trong trường hợp người bán thuộc diện không phải lập hoá đơn khi bán hàng hoá, cung cấp dịch vụ theo quy định làm căn cứ lập phiếu nhập kho, thanh toán và hạch toán chi phí vật tư, ... lập trong Bảng kê khai này không được khấu trừ thuế GTGT. (Trường hợp mua vật tư,... của người bán không có hoá đơn với khối lượng lớn để được tính vào chi phí hợp lý, hợp lệ thì phải lập "Bảng kê mua hàng hoá mua vào không có hoá đơn" (Mẫu số 04/GTGT) theo quy định của Luật thuế).
Nội dung cơ bản của mẫu số 06 - VT: Bảng kê mua hàng như sau:
1. Mẫu bảng kê mua hàng - Mẫu số 06-VT theo Thông tư 133/2016/TT-BTC
Đơn vị: ............................... Bộ phận: ............................ |
Mẫu số 06 - VT (Ban hành theo Thông tư số 133/2016/TT-BTC ngày 26/8/2016 của Bộ Tài chính) |
BẢNG KÊ MUA HÀNG
Ngày....tháng....năm ....
Quyển số: ...............
Số: .........................
Nợ: ........................
Có: ........................
- Họ và tên người mua: ..........................................................................................
- Bộ phận (phòng, ban): ..........................................................................................
STT | Tên, quy cách, phẩm chất hàng hoá (vật tư, công cụ...) |
Địa chỉ mua hàng |
Đơn vị tính |
Số lượng |
Đơn giá |
Thành tiền |
A | B | C | D | 1 | 2 | 3 |
Cộng | x | x | x |
Tổng số tiền (Viết bằng chữ): ...............................................................................
* Ghi chú: ...........................................................................................................
Người mua (Ký, họ tên) |
Kế toán trưởng (Ký, họ tên) |
Người duyệt mua (Ký, họ tên) |
2. Mẫu Bảng kê mua hàng - Mẫu số 06-VT theo Thông tư 200/2014/QĐ-BTC
Đơn vị:................... Bộ phận:................ |
Mẫu số 06 - VT (Ban hành theo Thông tư số 200/2014/TT-BTC Ngày 22/12/2014 của Bộ Tài chính) |
BẢNG KÊ MUA HÀNG
Ngày .... tháng .... năm ....
Quyển số: ...............
Số: ...............
Nợ: ..............
Có: ...............
- Họ và tên người mua:............................................................................................
- Bộ phận (phòng, ban):............................................................................................
STT | Tên, quy cách, phẩm chất hàng hoá (vật tư, công cụ...) |
Địa chỉ mua hàng |
Đơn vị tính |
Số lượng |
Đơn giá |
Thành tiền |
A | B | C | D | 1 | 2 | 3 |
Cộng | x | x | x |
Tổng số tiền (Viết bằng chữ):........................................................................................
* Ghi chú:....................................................................................................................
Người mua Kế toán trưởng Người duyệt mua
(ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
3. Mẫu Bảng kê mua hàng - Mẫu số 06-VT theo Quyết định 48/2006/QĐ-BTC.
Đơn vị:................... | Mẫu số 06 - VT |
Bộ phận:................ | (Ban hành theo Quyết định 48/2006/QĐ-BTC Ngày 14 tháng 9 năm 2006 của Bộ Tài chính) |
BẢNG KÊ MUA HÀNG
Ngày .... tháng .... năm ....
Quyển số: ...............
Số: ...............
Nợ: ..............
Có: ...............
- Họ và tên người mua:............................................................................................
- Bộ phận (phòng, ban):............................................................................................
STT | Tên, quy cách, phẩm chất hàng hoá (vật tư, công cụ...) |
Địa chỉ mua hàng |
Đơn vị tính |
Số lượng |
Đơn giá |
Thành tiền |
A | B | C | D | 1 | 2 | 3 |
Cộng | x | x | x |
Tổng số tiền (Viết bằng chữ):......................................................................................
* Ghi chú:..................................................................................................................
Người mua Kế toán trưởng Người duyệt mua
(ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
4. Hướng dẫn cách viết bảng kê mua hàng:
BẢNG KÊ MUA HÀNG
(Mẫu số 06 -VT)
Góc trên bên trái của Bảng kê mua hàng ghi rõ tên đơn vị (hoặc đóng dấu đơn vị), bộ phận sử dụng Bảng kê mua hàng. Bảng kê mua hàng phải đóng thành quyển và ghi số từng quyển dùng trong 1 năm. Mỗi quyển "Bảng kê mua hàng" phải được ghi số liên tục từ đầu quyển đến cuối quyển.
Ghi rõ họ tên, địa chỉ hoặc nơi làm việc của người trực tiếp mua hàng.
- Cột A, B, C, D: Ghi số thứ tự, tên, quy cách, phẩm chất, địa chỉ mua hàng và đơn vị tính của từng thứ vật tư, công cụ, dụng cụ.
- Cột 1: Ghi số lượng của mỗi loại vật tư, công cụ, dụng cụ đã mua.
- Cột 2: Ghi đơn giá mua của từng thứ vật tư, công cụ, dụng cụ đã mua.
- Cột 3: Ghi số tiền của từng thứ vật tư, công cụ, dụng cụ đã mua (Cột 3 = Cột 1 x Cột 2).
- Dòng cộng ghi tổng số tiền đã mua các loại vật tư, công cụ ghi trong Bảng.
- Các cột B, C, 1, 2, 3 nếu còn thừa thì được gạch 1 đường chéo từ trên xuống.
- Bảng kê mua hàng do người mua lập 2 liên (đặt giấy than viết 1 lần hoặc in từ máy tính 02 bản giống nhau).
Sau khi lập xong, người mua ký và chuyển cho kế toán trưởng soát xét, ký vào Bảng kê mua hàng. Người đi mua phải chuyển "Bảng kê mua hàng" cho giám đốc hoặc người được uỷ quyền duyệt và làm thủ tục nhập kho (nếu có) hoặc giao hàng cho người quản lý sử dụng.
Liên 1 lưu, liên 2 chuyển cho kế toán làm thủ tục thanh toán và ghi sổ.