Mẫu giấy phép cho tổ chức, cá nhân nước ngoài biểu diễn nghệ thuật
Mẫu giấy phép cho tổ chức, cá nhân nước ngoài biểu diễn nghệ thuật Giấy phép cho tổ chức, cá nhân nước ngoài biểu diễn nghệ thuật là mẫu giấy được lập ra để cho phép cá nhân, tổ chức nước ngoài được ...
Mẫu giấy phép cho tổ chức, cá nhân nước ngoài biểu diễn nghệ thuật
là mẫu giấy được lập ra để cho phép cá nhân, tổ chức nước ngoài được biểu diễn nghệ thuật. Mẫu giấy phép nêu rõ thời gian và địa điểm biểu diễn, những thủ tục quy định khi biểu diễn. Mời bạn đọc cùng tham khảo chi tiết và tải về mẫu giấy phép cho tổ chức, cá nhân nước ngoài biểu diễn nghệ thuật tại đây.
Đơn đề nghị cấp phép biểu diễn nghệ thuật
Mẫu đơn đề nghị cấp giấy phép biểu diễn nghệ thuật chuyên nghiệp
Mẫu giấy đăng ký tổ chức cho đoàn nghệ thuật nước ngoài biểu diễn
Nội dung cơ bản của mẫu giấy phép cho tổ chức, cá nhân nước ngoài biểu diễn nghệ thuật như sau:
TÊN CƠ QUAN CẤP GIẤY PHÉP | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ------------------------ |
Số: .../QĐ-... | .............., ngày...tháng....năm.... |
GIẤY PHÉP
Cho tổ chức, cá nhân nước ngoài biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang
BỘ TRƯỞNG BỘ VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH
(ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH/THÀNH PHỐ...)
Căn cứ Nghị định số 79/2012/NĐ-CP ngày 05 tháng 10 năm 2012 của Chính phủ quy định về biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang; thi người đẹp và người mẫu; lưu hành, kinh doanh bản ghi âm, ghi hình ca múa nhạc, sân khấu;
Căn cứ Nghị định số 15/2016/NĐ-CP ngày 15 tháng 3 năm 2016 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 79/2012/NĐ-CP;
Căn cứ Thông tư số 01/2016/TT-BVHTTDL ngày 24 tháng 3 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết thi hành một số điều của Nghị định số 79/2012/NĐ-CP ngày 05 tháng 10 năm 2012 của Chính phủ quy định về biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang; thi người đẹp và người mẫu; lưu hành, kinh doanh bản ghi âm, ghi hình ca múa nhạc, sân khấu và Nghị định số 15/2016/NĐ-CP ngày 15 tháng 3 năm 2016 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 79/2012/NĐ-CP;
Căn cứ Thông tư số 10/2016/TT-BVHTTDL ngày 19 tháng 10 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 01/2016/TT-BVHTTDL;
Căn cứ Quyết định số ... ngày ... tháng ... năm ... của ... quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Cơ quan cấp giấy phép;
Xét đề nghị ngày...tháng... năm ... của .... (Tổ chức đề nghị cấp giấy phép);
Theo đề nghị của .....,
CHO PHÉP:
Điều 1. ...... (Tổ chức đề nghị cấp giấy phép) tổ chức cho ông/bà... (Hộ chiếu ... số ...) 1 biểu diễn trong chương trình ....
- Thời gian: Từ ngày ... tháng ... năm ... đến ngày ... tháng ... năm ...
- Địa điểm: ..................................................................................................................
Điều 2. ... (Tổ chức đề nghị cấp giấy phép) thực hiện thủ tục:
- Đề nghị cấp giấy phép tổ chức biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang theo quy định tại Khoản 1 Điều 9 Nghị định số 79/2012/NĐ-CP được sửa đổi, bổ sung tại Khoản 5 Điều 1 Nghị định số 15/2016/NĐ-CP.
- Thông báo bằng văn bản về nội dung chương trình biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang đến Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch (Sở Văn hóa và Thể thao) ... theo quy định tại Điểm a Khoản 2 Điều 7 Nghị định số 79/2012/NĐ-CP được sửa đổi, bổ sung tại Khoản 2 Điều 1 Nghị định số 15/2016/NĐ-CP và Khoản 1 Điều 1 Thông tư số 10/2016/TT-BVHTTDL ngày 19 tháng 10 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
Điều 3. ... (Tổ chức đề nghị cấp giấy phép) không được ủy quyền, chuyển nhượng, cho mượn, cho thuê Giấy phép này dưới mọi hình thức.
Điều 4. Yêu cầu ......... (Tổ chức đề nghị cấp giấy phép) thực hiện đúng nội dung Giấy phép và các quy định tại Nghị định số 79/2012/NĐ-CP ngày 05 tháng 10 năm 2012 của Chính phủ quy định về biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang; thi người đẹp và người mẫu; lưu hành, kinh doanh bản ghi âm, ghi hình ca múa nhạc, sân khấu; Nghị định số 15/2016/NĐ-CP ngày 15 tháng 3 năm 2016 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 79/2012/NĐ-CP; Thông tư số 01/2016/TT-BVHTTDL ngày 24 tháng 3 năm 2016 và Thông tư số 10/2016/TT-BVHTTDL ngày 19 tháng 10 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch và quy định pháp luật có liên quan./.
Nơi nhận: - Đơn vị tổ chức tại Điều 1; - Thanh tra.....; - Lưu: VT, .....; |
BỘ TRƯỞNG (TM. ỦY BAN NHÂN DÂN CHỦ TỊCH) (Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu) |