14/01/2018, 08:37

Mẫu biên bản xác nhận số liệu và tình hình kiểm toán

Mẫu biên bản xác nhận số liệu và tình hình kiểm toán Biên bản xác nhận số liệu và tình hình kiểm toán là mẫu biên bản được lập ra khi có sự kiểm toán của của kiểm toán viên về việc xác nhận số liệu và ...

Mẫu biên bản xác nhận số liệu và tình hình kiểm toán

là mẫu biên bản được lập ra khi có sự kiểm toán của của kiểm toán viên về việc xác nhận số liệu và tình hình kiểm toán. Mẫu biên bản nêu rõ thông tin của kiểm toán viên, bên xác nhận kiểm toán. Mẫu biên bản được ban hành kèm theo Quyết định 06/2016/QĐ-KTNN của Tổng kiểm toán nhà nước. Mời bạn đọc cùng tham khảo chi tiết và tải về mẫu biên bản xác nhận số liệu và tình hình kiểm toán tại đây.

Mẫu báo cáo kiểm toán

Mẫu biên bản kiểm toán

Hồ sơ dự thi lấy chứng chỉ hành nghề kế toán và kiểm toán viên

Nội dung cơ bản của mẫu biên bản xác nhận số liệu và tình hình kiểm toán như sau:

Mẫu số 04/HSKT- KTNN

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập -Tự do - Hạnh phúc
---------------

BIÊN BẢN
XÁC NHẬN SỐ LIỆU VÀ TÌNH HÌNH KIỂM TOÁN

Hôm nay, ngày......tháng.....năm...., tại .............................., chúng tôi gồm:

A. Kiểm toán viên

Họ và tên: ........................ - Chức vụ: ............................. - Số hiệu Thẻ KTVNN: .............

Thuộc Tổ kiểm toán tại (1) ...............................................................................................

B. Bên xác nhận (2)

1. Họ và tên: ......................................... - Chức vụ: ........................................................

2. ...................................................................................................................................

Thuộc đơn vị: .................................................................................................................

Cùng xác nhận số liệu và tình hình kiểm toán tại đơn vị, làm căn cứ pháp lý cho việc lập biên bản kiểm toán.

I. NỘI DUNG, PHẠM VI VÀ GIỚI HẠN KIỂM TOÁN

1. Nội dung kiểm toán: ....................................................................................................

2. Phạm vi kiểm toán: .....................................................................................................

3. Giới hạn kiểm toán: .....................................................................................................

II. KẾT QUẢ KIỂM TOÁN

1. Số liệu(3)

Đơn vị tính: đồng

STT Nội dung Số báo cáo Số kiểm toán Chênh lệch
1 Nội dung 1      
2 Nội dung 2      
  .....      

* Giải thích nguyên nhân chênh lệch:

Lưu ý: Tuỳ theo đối tượng kiểm toán (hoặc kiểm tra hoặc đối chiếu - nếu đối chiếu với bên thứ 3) để lập một hay nhiều bảng số liệu, các phụ lục (kèm theo Biên bản) theo yêu cầu, nội dung kiểm toán (hoặc kiểm tra hoặc đối chiếu) và phù hợp với các chỉ tiêu báo cáo của đơn vị. Riêng trường hợp kiểm toán chi tiết dự án đầu tư: Các KTV phải lập biểu tính toán chi tiết giá trị chênh lệch theo các Phụ lục 01/HSKT-KTDA, 02/HSKT-KTDA, 02a/HSKT-KTDA, 02b/HSKT-KTDA, 03/hSKT-KTDA (Tùy theo từng trường cụ thể hướng dẫn tại các biểu), ngoài ra tùy từng trường hợp cụ thể KTV có thể thiết kế các mẫu tính toán khác cho phù hợp.

2. Tình hình (4) (đánh giá nhận xét theo từng nội dung kiểm toán về tài chính, kế toán, ngân sách, đầu tư, dự án, chương trình...) tại đơn vị.

2.1. Nội dung 1

2.2. Nội dung 2

...

III. Ý KIẾN CỦA ĐƠN VỊ ĐƯỢC KIỂM TOÁN (5) (nếu có)

.................................................................................................................................

Biên bản này gồm.....trang, từ trang......đến trang....., các phụ lục từ số......đến số......và các phụ biểu, hồ sơ tài liệu có liên quan là bộ phận không tách rời của Biên bản và được lập thành 02 bản có giá trị pháp lý như nhau (đơn vị được kiểm toán giữ 01 bản, Kiểm toán nhà nước giữ 01 bản)./.

BÊN XÁC NHẬN (6)
(Ký, ghi rõ chức danh, họ tên)
KIỂM TOÁN VIÊN (7)
(Ký, ghi rõ họ tên và số hiệu thẻ KTVNN)

Ghi chú:

- (1): Ghi tên đơn vị được kiểm toán theo danh sách các đơn vị kiểm toán trong Quyết định kiểm toán của Tổng KTNN.

- (2) Bên xác nhận:

  • Là cá nhân thuộc đơn vị được kiểm toán được phân công trực tiếp làm việc làm việc với KTV về những nội dung kiểm toán hoặc có thể là kế toán trưởng hoặc thủ trưởng đơn vị.
  • Đối với đơn vị không phải là đối tượng kiểm toán trực tiếp (bên thứ 3, các đơn vị có liên quan đến số liệu cần kiểm tra hoặc đối chiếu; không có tên trong Quyết định kiểm toán), thì bên xác nhận phải là kế toán trưởng hoặc thủ trưởng đơn vị ký, đóng dấu.

- (3) Số liệu: KTV phản ánh kết quả kiểm toán bằng số liệu cụ thể và ghi lần lượt từng nội dung kiểm toán, bao gồm: xác nhận số liệu và nguyên nhân chênh lệch số liệu kiểm toán (nếu có).

- (4): KTV căn cứ vào nội dung, phạm vi kiểm toán đã được ghi trong kế hoạch kiểm toán được duyệt và chức năng, nhiệm vụ của đơn vị được kiểm toán để kiểm tra, xác nhận, đánh giá về tình hình quản lý tại đơn vị được kiểm toán, như: quản lý tài chính, kế toán, ngân sách, đầu tư, dự án, chương trình... theo từng nội dung kiểm toán cho phù hợp.

- (5): Ý kiến của đơn vị được kiểm toán: ghi các ý kiến của đại diện đơn vị liên quan tới số liệu xác nhận, đối chiếu bao gồm cả các ý kiến thống nhất và chưa thống nhất hoặc không thống nhất (nếu có).

- (6): Việc ký xác nhận của đơn vị: là người của đơn vị được kiểm toán được phân công trực tiếp làm việc với KTV. Trường hợp người làm việc trực tiếp là nhân viên, chuyên viên thì phải được Kế toán trưởng hoặc Trưởng phòng TCKT (Phụ trách TCKT) hoặc thủ trưởng đơn vị trực tiếp ký xác nhận chữ ký của nhân viên đó. Trường hợp Kế toán trưởng hoặc Trưởng phòng TCKT (Phụ trách TCKT) hoặc thủ trưởng đơn vị trực tiếp xác nhận thì những người này sẽ ký biên bản xác nhận.

- (7): Kiểm toán viên ký xác nhận, ghi rõ họ tên và số hiệu thẻ KTV; Trường hợp các thành viên của đoàn kiểm toán không phải là KTV (không phải là KTV, KTVC, KTVCC) thì phải có Tổ trưởng tổ kiểm toán hoặc kiểm toán viên được phân công hướng dẫn, kiểm tra, giám sát cùng ký xác nhận.

0