Lý thuyết luyện tập tính chất của cacbon, silic và các hợp chất của chúng, 1.Cacbon...
Luyện tập: Tính chất của cacbon silic và các hợp chất của chúng – Lý thuyết luyện tập tính chất của cacbon, silic và các hợp chất của chúng. 1.Cacbon 1.Cacbon – Cacbon chủ yếu thể hiện tính khử: (overset{0}{C})+ 2CuO (overset{t^{circ}}{ ightarrow}) 2Cu + (overset{+4}{CO_{2}}) – ...
1.Cacbon
– Cacbon chủ yếu thể hiện tính khử: (overset{0}{C})+ 2CuO (overset{t^{circ}}{ ightarrow}) 2Cu + (overset{+4}{CO_{2}})
– Cacbon thể hiện tính oxi hóa: 3 (overset{0}{C})+ 4Al (overset{t^{circ}}{ ightarrow}) (overset{-4}{Al_{4}C_{3}})
2.Oxit ( CO, CO2)
a) CO: – Là oxit trung tính (không tạo muối)
– Có tính khử mạnh: 4(overset{+2}{CO}) + Fe3O4 (overset{t^{circ}}{ ightarrow}) 3Fe + 4(overset{+4}{CO_{2}})
b) CO2 : – là oxit axit
– Có tính oxi hóa: (overset{+4}{CO_{2}}) + 2Mg (overset{t^{circ}}{ ightarrow}) (overset{0}{C})+ 2MgO
3. H2CO3
– H2CO3 không bền, phân hủy thành CO2 và H2O
– H2CO3 là axit yếu, trong dung dịch phân li hai nấc
4. Muối cacbonat
– Muối cacbonat của kim loại kiềm dễ tan trong nước và bền với nhiệt. Các muối cacbonat khác ít tan và dễ bị nhiệt phân:
CaCO3 (overset{t^{circ}}{ ightarrow}) CaO + CO2
– Muối hidrocacbonat dễ tan và ít bị nhiệt phân:
Ca(HCO3)2 (overset{t^{circ}}{ ightarrow}) CaCO3 + CO2 + H2O
5. Silic
– Silic thể hiện tính khử : Si + 2F2 (overset{t^{circ}}{ ightarrow}) SiF4
– Silic thể hiện tính oxi hóa: Si + 2Mg → Mg2Si
6. SiO2
– Tan được trong kiềm nóng chảy: SiO2 + 2NaOH → Na2SiO3 + H2O
– Tác dụng với dung dịch axit HF: SiO2 + 4HF → SiF4↑ + 2 H2O
7. Axit silixic
– H2SiO3 là axit ở dạng rắn, ít tan trong nước.
– H2SiO3 là axit rất yếu, yếu hơn cả axit cacbonic
8. Muối silicat
– Muối silicat của kim loại kiềm dễ tan trong nước.
– Dung dịch đậm đặc của Na2SiO3, K2SiO3 được gọi là thủy tinh lỏng, dùng để sản xuất xi măng chịu axit, chất kết dính trong xây dựng….