26/04/2018, 11:38

Lý thuyết Kim loại kiềm thổ và hợp chất quan trọng của kim loại kiềm thổ, 1. Kim loại kiềm thổ…...

Kim loại kiềm thổ và hợp chất quan trọng của kim loại kiềm thổ – Lý thuyết Kim loại kiềm thổ và hợp chất quan trọng của kim loại kiềm thổ. 1. Kim loại kiềm thổ… 1. Kim loại kiềm thổ – Thuộc nhóm IIA, đứng sau nguyên tố kim loại kiềm trong mỗi chu kì. – Tính chất vật lí: tương đối ...

Kim loại kiềm thổ và hợp chất quan trọng của kim loại kiềm thổ – Lý thuyết Kim loại kiềm thổ và hợp chất quan trọng của kim loại kiềm thổ. 1. Kim loại kiềm thổ…

1. Kim loại kiềm thổ

– Thuộc nhóm IIA, đứng sau nguyên tố kim loại kiềm trong mỗi chu kì.

– Tính chất vật lí: tương đối mềm, nhiệt độ nóng chảy thấp.

– Có 2e lớp ngoài cùng (ns2).

– Tính chất hóa học: có tính khử mạnh (tác dụng với phi kim, dung dịch axit, nước):

                                    M → M2+ + 2e

2. Một số hợp chất của Ca

– Ca(OH)2: là một baz ơ mạnh, dung dịch Ca(OH)2 có tính chất chung của một baz ơ tan; được dùng trong xây dựng, trồng trọt và sản xuất clorua vôi.

– CaCO3: bị nhiệt phân hủy; bị hòa tan bởi CO2 trong nước ở nhiệt độ thương; được dùng nhiều trong ngành công nghiệp, xây dựng, thực phẩm, …

– CaSO4: tùy theo lượng nước kết tinh trong muối, có ba loại.

+ CaSO4.2H2O (thạch cao sống): bền ở nhiệt độ thường; được dùng để sản xuất xi măng.

+ CaSO4.2H2O hoặc  CaSO4.5H2O (thạch cao nung); được dùng để đúc tượng, trang trí nội thất,…

+ CaSO4 (thạch cao khan): không tan và không tác dụng với nước.

3. Nước cứng

– Là nước có chứa nhiều ion Ca2+ và Mg2+.

– Nước cứng được chia làm 3 loại.

+ Tính cứng tạm thời: do các muối Ca(HCO3)2, Mg(HCO3)2 gây ra.

+ Tính cứng vĩnh cửu: do các muối CaCl2, MgCl2, CaSO4, MgSO4 gây ra.

+ Tính cứng toàn phần: gồm cả tính cứng tạm thời và tính cứng vĩnh cửu.

– Tác hại của nước cứng: gây nhiều trở ngại cho đời sống hang ngày, cho nhiều ngành sản xuất.

– Phương pháp làm mềm nước cứng: loại bỏ các ion Ca2+ , Mg2+ bằng CO32-, PO43-,…

0