Luyện từ và câu: Mở rộng vốn từ: Trẻ em (Tuần 33 trang 93-94 Tập 2)
Tuần 33 Bài 1: Ghi dấu x vào ô trống trước dòng nêu cách hiểu đúng nhất về từ trẻ em : Trả lời: Bài 2: Viết : Trả lời: a) Các từ đồng nghĩa với từ trẻ em. M : trẻ thơ Trẻ em, trẻ thơ, thiếu nhi, nhi đồng, thiếu niên, con nít, con trẻ,... b) Đặt câu ...
Tuần 33
Bài 1: Ghi dấu x vào ô trống trước dòng nêu cách hiểu đúng nhất về từ trẻ em :
Trả lời:
Bài 2: Viết :
Trả lời:
a) Các từ đồng nghĩa với từ trẻ em.
M : trẻ thơ
Trẻ em, trẻ thơ, thiếu nhi, nhi đồng, thiếu niên, con nít, con trẻ,...
b) Đặt câu với một từ tìm được.
- Trẻ em có quyền được yêu thương và chăm sóc.
- Thiếu nhi là mầm non của đất nước
Bài 3: Chép lại một câu văn mà em biết có hình ảnh so sánh đẹp về trẻ em.
Trả lời:
M : Trẻ em như búp trên cành.
- Trẻ em như tờ giấy trắng : so sánh để làm rõ vẻ ngây thơ, trong trắng, ngây thơ của trẻ.
- Trẻ em như nụ hoa mới nở : so sánh để làm bật vẻ đẹp của trẻ.
- Lũ trẻ ríu rít như bầy chim non : so sánh để làm nổi bật tính vui vẻ, hồn nhiên.
Bài 4: Nối thành ngữ, tục ngữ ở bên A với nghĩa của nó ở bên B :
Trả lời:
A | B |
a) Trẻ lên ba, cả nhà học nói | 1) Lớp già đi trước, có lớp sau thay thế |
b) Trẻ người non dạ | 2) Dạy trẻ từ lúc còn nhỏ dễ hơn |
c) Trẻ non dễ uốn | 3) Còn ngây thơ, dại dột, chưa biết suy nghĩ chín chắn |
d) Tre già măng mọc | 4) Trẻ lên ba đang học nói, khiến cả nhà vui vẻ nói y |
a - 4 | b - 3 | c - 2 | d - 1 |
Các bài Giải Vở bài tập Tiếng Việt lớp 5