09/05/2018, 20:00

Luyện từ và câu: Mở rộng vốn từ: Trẻ em (Tuần 33 trang 93-94 Tập 2)

Tuần 33 Bài 1: Ghi dấu x vào ô trống trước dòng nêu cách hiểu đúng nhất về từ trẻ em : Trả lời: Bài 2: Viết : Trả lời: a) Các từ đồng nghĩa với từ trẻ em. M : trẻ thơ Trẻ em, trẻ thơ, thiếu nhi, nhi đồng, thiếu niên, con nít, con trẻ,... b) Đặt câu ...

Tuần 33

Bài 1: Ghi dấu x vào ô trống trước dòng nêu cách hiểu đúng nhất về từ trẻ em :

Trả lời:

Giải bài tập VBT Tiếng Việt 5 | Trả lời câu hỏi VBT Tiếng Việt 5

Bài 2: Viết :

Trả lời:

a) Các từ đồng nghĩa với từ trẻ em.

M : trẻ thơ

Trẻ em, trẻ thơ, thiếu nhi, nhi đồng, thiếu niên, con nít, con trẻ,...

b) Đặt câu với một từ tìm được.

- Trẻ em có quyền được yêu thương và chăm sóc.

- Thiếu nhi là mầm non của đất nước

Bài 3: Chép lại một câu văn mà em biết có hình ảnh so sánh đẹp về trẻ em.

Trả lời:

M : Trẻ em như búp trên cành.

- Trẻ em như tờ giấy trắng : so sánh để làm rõ vẻ ngây thơ, trong trắng, ngây thơ của trẻ.

- Trẻ em như nụ hoa mới nở : so sánh để làm bật vẻ đẹp của trẻ.

- Lũ trẻ ríu rít như bầy chim non : so sánh để làm nổi bật tính vui vẻ, hồn nhiên.

Bài 4: Nối thành ngữ, tục ngữ ở bên A với nghĩa của nó ở bên B :

Trả lời:

A B
a) Trẻ lên ba, cả nhà học nói 1) Lớp già đi trước, có lớp sau thay thế
b) Trẻ người non dạ 2) Dạy trẻ từ lúc còn nhỏ dễ hơn
c) Trẻ non dễ uốn 3) Còn ngây thơ, dại dột, chưa biết suy nghĩ chín chắn
d) Tre già măng mọc 4) Trẻ lên ba đang học nói, khiến cả nhà vui vẻ nói y
a - 4 b - 3 c - 2 d - 1

Các bài Giải Vở bài tập Tiếng Việt lớp 5

0