08/05/2018, 08:37

Luyện từ và câu: Mở rộng vốn từ: Thiên nhiên (Tuần 8 trang 49-50 Tập 1)

Tuần 8 Bài 1: Đánh dấu x vào ô vuông trước lời giải thích đúng nghĩa của từ thiên nhiên: Trả lời: Bài 2: Gạch dưới những từ chỉ sự vật, hiện tượng trong thiên nhiên ở các thành ngữ, tục ngữ sau: Trả lời: a) Lên thác xuống ghềnh . b) Góp gió ...

Tuần 8

Bài 1: Đánh dấu x vào ô vuông trước lời giải thích đúng nghĩa của từ thiên nhiên:

Trả lời:

Giải bài tập VBT Tiếng Việt 5 | Trả lời câu hỏi VBT Tiếng Việt 5

Bài 2: Gạch dưới những từ chỉ sự vật, hiện tượng trong thiên nhiên ở các thành ngữ, tục ngữ sau:

Trả lời:

a) Lên thác xuống ghềnh.

b) Góp gió thành bão.

c) Nước chảy đá mòn.

d) Khoai đất lạ, mạ đất quen.

Bài 3: Tìm và ghi lại những từ ngữ miêu tả không gian :

Trả lời:

a) Tả chiều rộng.

M: bao la, mênh mông, bát ngát, bạt ngàn.

b) Tả chiều dài (xa).

M : tít tắp, thăm thẳm, vời vợi, ngút ngàn, xa tít, tít mù khơi, dằng dặc.

c) Tả chiều cao.

M : cao vút, chót vót, vời vợi, chất ngất.

d) Tả chiều sâu

M : hun hút, hoăm hoẳm, thăm thẳm.

Đặt câu với một trong các từ ngữ vừa tìm được :

- Cánh rừng bát ngát, có vẻ bỉ hiểm.

- Bầu trời trong xanh, cao vời vợi.

- Quê ngoại bạn Hùng xa tít tẳp.

- Giếng sâu hun hút.

Bài 4: Tìm và ghi lại những từ ngữ miêu tả sóng nước :

Trả lời:

a) Tả tiếng sóng

M : ì ầm, rì rào, ầm ầm, lao xao, ì oạp, oàm oạp.

b) Tả làn sóng nhẹ

M : lăn tăn, dập dềnh, gợn nhẹ, trườn nhẹ.

c) Tả đợt sóng mạnh

M : cuồn cuộn, ào ạt, cuộn trào, dữ dội, khủng khiếp, điên cuồng.

Đặt câu với một trong các từ ngữ vừa tìm được :

- Tiếng sóng vỗ vào bờ ầm ầm.

- Sóng gợn lăn tăn trên mặt hồ phẳng lặng.

- Sóng trườn nhẹ, mơn man bờ cát.

- Sóng đập dữ dội, biểu lộ thịnh nộ của đại dương.

- Từng con sóng đập điên cuồng vào mạn thuyền, chiếc thuyền chòng chành như muốn vỡ tung ra.

Các bài Giải Vở bài tập Tiếng Việt lớp 5

0