Looking Back trang 66 Unit 6 SGK Tiếng Anh 8 mới

Looking Back trang 66 Unit 6 SGK Tiếng Anh 8 mới Bạn đang làm gì vào những giờ sau? Làm theo cặp. Hỏi và trả lời những câu hỏi, như trong ví dụ. ...

Looking Back trang 66 Unit 6 SGK Tiếng Anh 8 mới

Bạn đang làm gì vào những giờ sau? Làm theo cặp. Hỏi và trả lời những câu hỏi, như trong ví dụ.

1. Nghĩ về một ví dụ cho mỗi câu truyện trong khung.

- The Adventures of Robin Hood is a legend.

Cuộc phiêu lưu của Robin Hood là một truyền thuyết.

- The Tortoise and the Hare is a fable.

Rùa và Thỏ là một truyện dân gian.

- Chung cakes, Day cakes is a folk tale.

Bánh chưng bánh dày là một truyện dân gian.

- Snow White and 7 Dwafts is a fairy tale.

Bạch Tuyết và 7 chú lùn là truyện cổ tích.

2. Viết những từ chính xác dưới những bức hình.

1. witch (phù thủy)      2. hare (con thỏ)            3. knight (hiệp sĩ)

4. ogre (yêu tinh)         5. fairy (tiên)                 6. tortoise (con rùa)

7. giant (người khổng lồ)                                   8. dragon (rồng)

3. Đặt những từ trong khung vào cột chính xác

Nhân vât

Tính cách

woodcutter

cruel

witch

kind

dragon

generous

fairy

mean

giant

wicked

hare

cheerful

emperor

fierce

tortoise

evil

knight

cunning

ogre

brave

eagle

greedy

buddha

4. Những người sau đang làm gì lúc 5 giờ chiều hôm qua. Họ đã đang làm gì? Làm theo cặp, hỏi và trả lời câu hỏi.

1. A: Was Nam playing video games?

Nam đang chơi trò chơi video phải không?

B: No, he wasn’t. He was playing the piano.

Không. Anh ấy đang chơi dương cầm.

2. A: Was Mrs Lan doing the gardening?

Bà Lan đã đang làm vườn phải không?

B: No, she wasn’t, she was cooking.

Không. Cô ấy đang nấu ăn.

3. A: Was Mr. Hung writing a letter?

Ông Hùng đang viết một bức thư phải không?

B: No, he wasn’t. Mr. Hung was reading newspaper?

Không. Ông Hùng đang đọc báo.

4. A: Were Hoa and Mai playing table tennis?

Hoa và Mai đang chơi bóng bàn phải không?

B: Yes, they were. Đúng vậy.

5. A: Was Duong listening to music?

Dương đã đang nghe nhạc phải không?

B: No, he wasn’t. He was watching TV.

Không. Anh ấy đang xem ti vi

6. A: Was Mai doing her homework?

Mai đang làm bài tập về nhà phải không'?

B: No, she wasn’t. She was sweeping the floor.

Không. Cô ấy đang quét nhà.

5. Bạn đang làm gì vào những giờ sau? Làm theo cặp. Hỏi và trả lời những câu hỏi, như trong ví dụ.

1. At 10 p.m yesterday evening (vào 10 giờ tối hôm qua)

A: What were you doing at ten o’clock? Bạn đang làm gì lúc 10 giờ ?

B: I was watching TV. Tôi đang xem ti vi

2. At 5 am this morning (vào lúc 5 giờ sáng hôm nay)

A: What were you doing at 5 a.m this morning?

Bạn đang ỉàm gì lúc 5 giờ sáng nay ?

B: I was sleeping. Tôi đang ngủ.

3. this time last week (vào lúc này tuần rồi)

A: What were you doing at this time last week?

Bạn đang làm gì lúc này tuần rồi?

B: I was cooking dinner. Tôi đang nấu bữa tối.

4. At lunchtime yesterday (vào giờ trưa hôm qua)

A: What were you doing at lunchtime yerterday?

Bạn đang làm gì lúc giờ trưa hôm qua?

B: I was having the lunch. Tôi đang ăn cơm trưa.

5. Two hours ago (cách đây 2 giờ)

A: What were you doing 2 hours ago?

Bạn làm gì lúc cách đây 2 giờ?

B: I was playing badminton. Tôi đang chơi cầu lông.

6. Làm theo cặp. Tạo câu cảm thán về bạn học hoặc bạn học khác

What a lovely shirt you are wearing!

Bạn đang mặc một cái áo sơ mi thật sễ thương

What nice hair you have!

Bạn có mái tóc thật đẹp

7. Đánh số bài đàm thoại theo thứ tự chính xác.

0 - D. Bạn đang làm gì vào khoảng 3 giờ chiều hôm qua?

1 - I Chiều hôm qua à? Mình đang xem một bộ phim. Sao vậy?

2 - A. Mình đã cố gắng gọi cho cậu. Cậu xem phim gì vậy?

3 - c. Shrek.

4 - F. Mình không biết nó

5 – H. Nó là một phim hoạt hình. Nó thật là hay.

6 - J. Nó nói về gì ?

7 - B. Nó nói về một yêu tinh xanh lá tên là Shrek. Nó cứu một công chúa tên là Fiona.

8 - G. Nó như một truyện cổ tích điển hình.

9 - E. Không hẳn. Những nhân vật thật sự vui và câu chuyện thật đáng ngạc nhiên. Bạn nên xem nó.



0