Looking Back trang 34 Unit 3 Tiếng Anh 7 mới
Looking Back trang 34 Unit 3 Tiếng Anh 7 mới Nối những động từ màu xanh với những từ đúng trong khung, Đặt động từ thành thì quá khứ đơn hoặc hiện tại đơn ...
Looking Back trang 34 Unit 3 Tiếng Anh 7 mới
Nối những động từ màu xanh với những từ đúng trong khung, Đặt động từ thành thì quá khứ đơn hoặc hiện tại đơn
1. Match the verbs in blue with the correct words in the box (Nối những động từ màu xanh với những từ đúng trong khung.)
2. Circle the best answer. (Khoanh tròn câu trả lời hay nhất)
1. Because Minh has (ever, never, ago) worked for a charity shop, he really wants to do it.
2. (Already, Last week, So far) we visited sick children in Viet Due Hospital.
3. Nhung has (already, many times, ever) finished all the homework.
4. Have you read that book (yet, ever, never)?
5. Yes, I finished it (three times, so far, yesterday).
1. never 2. last week 3. already 4. yet 5. yesterday
1. Bởi vì Minh chưa từng làm việc cho một cửa hàng từ thiện, nên anh ấy thực sự muốn làm.
2. Tuần rồi chúng tôi đã thăm trẻ em bị bệnh ở Bệnh viện Việt Đức.
3. Nhung vừa hoàn thành tất cả bài tập về nhà.
4. Bạn đã đọc cuốn sách đó chưa?
5. Vâng, tôi đã hoàn thành nó hôm qua.
3. Put the verbs in the past simple or the present perfect. (Đặt động từ thành thì quá khứ đơn hoặc hiện tại đơn.)
1. He thinks she's the most kind-hearted girl he...........ever (meet) .
2. She (visit)_________ Hue when she was a child.
3. She (visit)__________ Hue once.
4. How many plays________ Shakespeare (write)_______ ?
5. How many plays________________ she (write)__________ so far?
1. has ever met 2. visited 3. has visited
4. did Shakespeare write 5. has she written
1. Anh ấy nghĩ cô ấy là cô gái tốt bụng nhất mà anh ấy từng gặp.
2. Cô ấy đã thăm Huế khi cô ấy còn nhỏ.
3. Cô ấy đã thăm Huế một lần.
4. Shakespeare đã viết bao nhiêu vở kịch?
5. Cho đến giờ cô ấy đã viết bao nhiêu vở kịch?
4. Finish the sentences below. (Hoàn thành các câu bên dưới.)
1. the engine is very good
2. it is going to be cold this evening
3. she’s kind
4. they are not as lucky as we are
5. she works very hard to improve her teaching
1. Họ đã quyết định mua xe hơi đó vì động cơ rất tốt.
2. Mặc áo khoác ấm vào vì tối nay trời sẽ lạnh đó.
3. Anh ấy thích cô ấy bởi vì cô ấy tốt bụng.
4. Chúng ta hãy giúp đỡ trẻ em đường phô" bởi vì trẻ không may như chúng ta.
5. Bởi vì cô ấy yêu thương học sinh của cô ấy, nên cô ấy làm việc rất chăm chỉ để cải thiện việc dạy học của mình
5. Role-piay. Student A is a reporter and student B is a volunteer. Student A asks the questions and writes down student B's answers. Then swap your roles. Use the following questions as prompts: (Đóng vai. Học sinh A là một phóng viên và học sinh B là một tình nguyện viên. Học sinh A hỏi những câu hỏi và viết xuấng những câu trả lời của học sinh B. Sau đó đổi vai. Sử dụng những câu hỏi sau như là gợi ý:)
Student A (Học sinh A)
Bạn tham gia chương trình Phố số 6 của chúng tôi cách đây 6 tháng bởi vì bạn muốn giới thiệu văn hóa Việt Nam cho khách du lịch, và thực hành tiếng Anh. Bạn đã dẫn 4 tour bằng tiếng Anh, và giúp khách tham quan chơi những trò chơi của truyền thông Việt Nam. Tháng rồi, bạn cảm thấy hạnh phúc khi bạn nhận được một lá thư cảm ơn từ hai khách tham quan người úc vốn rất thích các tour
A: When did you start working for your organization, Our Town?
Bạn bắt đầu làm cho tổ chức của bạn, Phố chúng tôi từ khi nào?
B: I joined 6 months ago. Tôi đã tham gia cách đây 6 tháng.
A: Why did you decide to volunteer?
Tại sao bạn quyết định làm tình nguyện?
B: Because I wanted to introduce Vietnamese culture to foreigners, and to practice English.
Bởi vì tôi muốn giới thiệu văn hóa Việt Nam đến người nước ngoài, và thực hành tiếng Anh.
A: What have you done so far with Our Town?
Cho đến giờ bạn đã làm gì với Phố chúng tôi?
B: We’ve given tours in English, and helped visitors play traditional Vietnamese games.
Chúng tôi đã đem đến những tour du lịch bằng tiếng Anh, và giúp khách tham quan chơi những trò chơi truyền thống Việt Nam.
A: Was there anything that made you happy with your work last month?
Có điều gì làm bạn hạnh phúc với công việc của bạn vào tháng rồi không?
B: Last month we felt happy when we received a thank you letter from two Australian visitors who liked the tours very much.
Tháng rồi, chúng tôi cảm thấy hạnh phúc khi nhận được bức thư cảm ơn từ hai khách tham quan úc vốn rất thích tour.
Student B (Học sinh B)
Bạn đã tham gia chương trình Trái tim lớn 2 cách đây 2 năm bởi vì bạn muốn giúp người ta trong bệnh viện. Bạn đã hiến máu hai lần, và tặng quà cho trẻ em bị bệnh. Tháng rồi bạn cảm thấy vui khi bạn tự tay làm lồng đèn tết Trung thu và tặng nó cho một em gái nhỏ ở khách sạn vốn rất thích nó.
A: When did you start working for your organization, Big Heart 2?
Bạn đã bắt đầu làm việc cho tổ chức của bạn, Trái Tim Lớn 2 từ khi nào?
B: 2 years ago.
Cách đây 2 năm.
A: Why did you decide to volunteer?
Tại sao bạn quyết định làm tình nguyện?
B: Because I want to help people in hospital.
Bởi vì tôi muốn giúp mọi người trong bệnh viện.
A: What have you done so far with Big Heart 2?
Bạn đã làm gì với Trái Tim Lớn 2?
B: We donated blood twice, and given presents to sick children.
Chúng tôi đã hiến máu hai lần và tặng quà cho trẻ em bị bệnh.
A: Was there anything that made you happy with your work last month?
Có điều gì làm bạn hạnh phúc với công việc của bạn vào tháng rồi không? B: Last month we felt happy when we made a Mid-Autumn Festival lantern ourself and gave it to a little girl in hospital who loved it so much.
Tháng rồi chúng tôi cảm thấy hạnh phúc khi chúng tôi chúng tôi làm lồng đèn Trung thu và tặng cho một em gái nhỏ trong bệnh viện vốn rất thích nó.