Lỗi từ vựng hay gặp khi học tiếng Anh

Có rất nhiều cặp từ tiếng anh chúng ta rất hay nhầm lẫn. Nguyên nhân của lỗi từ vựng này là do các bạn phát âm không đúng trong khi đó có nhiều từ, cặp từ viết khá giống nhau. Sau đây là một số lỗi thường gặp. Practice and Practise Trong tiếng Anh/Mỹ, practice có thể vừa là danh từ ...

Có rất nhiều cặp từ tiếng anh chúng ta rất hay nhầm lẫn. Nguyên nhân của lỗi từ vựng này là do các bạn phát âm không đúng trong khi đó có nhiều từ, cặp từ viết khá giống nhau. Sau đây là một số lỗi thường gặp.
 
loi tu vung

Practice and Practise
Trong tiếng Anh/Mỹ, practice có thể vừa là danh từ vừa là động từ. Còn trong tiếng Anh/Anh  practice là danh từ (sự thực hành/sự rèn luyện), còn practise là động từ (thực hành/rèn luyện).
Ex: A doctor has a practice, but his daughter practices the piano.
 
Bought and Brought
Khác nhau hoàn toàn về ngữ nghĩa nhưng cặp từ này hay bị sai chủ yếu là do lỗi chính tả. Bought là quá khứ phân từ của Buy (mua), còn Brought là quá khứ phân từ của từ bring (mang, vác...).
I bought a new car. It had been brought over from Germany.

Its/It's
It’s là cụm viết tắt của từ “it is”, trong khi its là tính từ sr hữu.
Ex: It’s a nice day thì đúng nhưng its a nice day thì sai hoàn toàn.

Two/To/Too

Ba từ này có cách đọc gần như giống hệt nhau.  Tuy nhiên, "Two" được dùng để chỉ số 2, "to" được dùng để chỉ hướng còn "too" có hai nghĩa “cũng vây, cũng là” hoặc nghĩa “quá, quá nhiều. vượt quá)

Desert/Dessert
Hai từ trên cách viết gần giống nhau nhưng phát âm hoàn toàn khác nhau. Nếu có 1 chữ s thì phát âm ‘z’, 2 chữ s thì phát âm ‘s’. Desert có nghĩa là sa mạc (danh từ), sự vắng vẻ (tính từ) hoăc nghĩa rời bỏ (động từ), trong khi đó từ dessert có nghĩa là bữa tráng miệng/món tráng miệng.
Dryer/Drier
Hai từ này mang nghĩa giống nhau: máy làm khô nói chung. Tuy nhiên, trong tiếng Anh/Anh thì drier được xem là một tính từ chỉ tính chất khô hơn.
Ex: The clothes dryer make my chothes drier.
Lose and Loose.
Hai từ này mang nghĩa hoàn toàn khác nhau. Lose là động từ chỉ việc đánh mất một cái gì. Còn loose là tính từ chỉ sự lỏng lẻo.
Ex: My engage ring is too loose. I hope I don't lose it when I wear it at wedding.
 
0