Lập trình với Microsoft SQL Server CE
Ngôn ngữ truy vấn có cấu trúc (SQL) Server 2000 Windows CE Edition (SQL Server CE) rất nhỏ so với bộ máy CSDL Microsoft's SQL Server 2000. Mặc dù kích cỡ của nó như vậy, nhưng SQL Server CE cung cấp đủ để lưu trữ dữ liệu và các chức năng. ...
Ngôn ngữ truy vấn có cấu trúc (SQL) Server 2000 Windows CE Edition (SQL Server CE) rất nhỏ so với bộ máy CSDL Microsoft's SQL Server 2000. Mặc dù kích cỡ của nó như vậy, nhưng SQL Server CE cung cấp đủ để lưu trữ dữ liệu và các chức năng.
SQL Server CE hỗ trợ CSDL có dung lượng lớn nhất đến 2GB. SQL Server CE hỗ trợ tập con các ngôn ngữ định nghĩa dữ liệu và ngôn ngữ thao tác dữ liệu. Có hỗ trợ nhiều cột chỉ số, khóa chính, ràng buộc.
Khi phát triển ứng dụng SQL Server CE, chúng ta cần phải thêm hai assembly references để dự án của chúng ta làm việc như đoạn mã. SQL Server CE quản lý sự tồn tại
System.Data.SqlServerCe. Chúng ta sẽ cần thêm một tham chiếu
System.Data.Common. Như trong đoạn mã sau:
using System.Data; using System.Data.Common; using System.Data.SqlServerCe;
Có hai lựa chọn để tạo CSDL SQL Server CE. Một là sử dụng SQL Server CE Query Analyzer để dùng đồ họa tạo và thiết kế CSDL SQL Server CE. Để học nhiều hơn về Query Analyzer, xem Microsoft SQL Server CE Books Online.
Chúng ta có thể tạo một CSDL SQL Server CE bằng cách lập trình sử dụng lớp SQL Server CE Data Provider định nghĩa trong không gian tên
System.Data.SqlServerCE. Khi tạo một CSDL bằng cách lập trình, chúng ta chỉ cần tác động đến lớp SQL Server CE Data Provider,
System.Data.SqlServerCe.SqlCeEngine. Lớp
SqlCeEnginecung cấp khả năng lập trình truy nhập SQL Server CE.
SqlCeEnginecung cấp hai chức năng chính: khả năng tạo một CSDL mới và khả năng compact một CSDL đã có.
Để tạo một CSDL SQL Server CE bằng cách lập trình rất đơn giản. Chúng ta làm theo ba bước sau:
Bước1: Trước tiên chúng ta đảm bảo răng chưa tồn tại fiel CSDL (.sdf) trước khi tạo CSDL. Nếu tồn tại, hãy xóa khi bạn tạo CSDL mới.
Bước 2: Thể hiện lớp
SqlCeEnginephải được cài đạt và khởi tạo cùng với chuỗi kết nối.
Bước 3: Gọi phương thức
CreateDataBasetrên
SqlCeEngine.
Listing 5.2 Tạo một CSDL SQL S e rver CE
public void CreateNewDatabase() { if(File.Exists("tempdb.sdf") File.Delete("tempdb.sdf"); string connStr = "Data Source = tempdb.sdf; Password = testing123" using(SqlCeEngine engine = new SqlCeEngine(connStr)) { engine.CreateDatabase(); } }
Sau khi tạo một CSDL SQL Server CE, bước tiếp theo thêm các bảng vào CSDL. Chúng ta có thể dùng đồ họa bằng cách sử dụng SQL Server CE Query Analyzer hoặc bằng cách lập trình sử dụng lớp SQL Server CE Data Provider.
Để lập trình tạo bảng CSDL, chúng ta sẽ cần kết nối với CSDL bằng cách sử dụng lớp
SqlCeConnectionvà đưa ra các câu lệnh DDL bằng cách sử dụng lớp
SqlCeCommand.
SQL Server CE hỗ trợ một tập con của DDL. Bảng 5.2 mô tả các câu lệnh DDL hỗ trợ.

Các kiểu dữ liệu SQL Server CE hỗ trợ.

Bây giờ chúng ta học cách tạo cấu trúc một CSDL SQL Server. Chúng ta tạo CSDL bao gồm hai bảng: bảng
Packagevà bảng
TrackingEntry. Bảng 5.4 và 5.5 mô tả các cột và kiểu dữ liệu tương ứng.

Cấu trúc của bảng TrackingEntry
Listing 5.3 Tạo bảng Package và TrackingEntry
public static void CreateTrackingDatabase() { string connstr = @"Data Source=My DocumentsPTSystem.sdf"; using(SqlCeConnection conn = new SqlCeConnection(connstr)) { conn.Open(); // Create an the package table string ddlPackage = "CREATE TABLE Package( " + "ID int not null identity(1,1) PRIMARY KEY, " + "Code nvarchar(12) not null, " + "DestinationID nvarchar(12) not null)"; RunDDLCommand(conn, ddlPackage); // Create the tracking entry table string ddlTrackingEntry = "CREATE TABLE TrackingEntry( " + "ID int not null identity(1,1), " + "PackageID int not null, " + "LocationID nvarchar(12) not null, " + "ArrivalTime datetime not null, " + "DepartureTime datetime null, " + "FOREIGN KEY (PackageID) REFERENCES Package(ID) )"; RunDDLCommand(conn, ddlTrackingEntry); // Create an index on the tracking entry table string ddlArrivalTimeNdx = "CREATE INDEX ArrivalTime ON TrackingEntry(ArrivalTime )"; RunDDLCommand(conn, ddlArrivalTimeNdx ); } }
Phương thức bắt đầu để tạo một kết nối tới CSDL SQL Server là đối tượng SqlCeConnection. Đối tượng thể hiện được tạo bằng cách sử dụng chuỗi kết nối truy cập vào CSDL. Tiếp theo kết nối tới CSDL được mở bằng cách gọi phương thức: SqlCeConnection.Open. Chúng ta tạo bảng Package. Sử dụng chuỗi câu lệnh SQL để tạo bảng. Tạo bảng TrackingEntry. Bảng này chứa khóa ngoại ràng buộc trên cột PackageID. Giá trị trèn vào cột PackageID phải tồn tại trong cột ID của bảng Package.
Phương thức RunDDLCommand tạo các yếu tố khác nhau của CSDL.
Listing 5.4 Phương thức thực thi RunDDLCommand
public static void RunDDLCommand(SqlCeConnection conn, string ddlCmdStr) { SqlCeCommand cmdDDL = null; try { cmdDDL = new SqlCeCommand(ddlCmdStr, conn); cmdDDL.CommandType = CommandType.Text; cmdDDL.ExecuteNonQuery(); } catch(SqlCeException scee) { for(int curExNdx = 0; curExNdx < scee.Errors.Count; ++curExNdx) { MessageBox.Show("Error:"+scee.Errors[curExNdx].ToString()+" "); } } finally { if( cmdDDL != null ) cmdDDL.Dispose(); } }

Một CSDL SQL Server CE có thể được quản lý bằng các câu lệnh quản lý dữ liệu SQL. SQL Server CE 2.0 hỗ trợ tập con các câu lệnh quản lý dữ liệu của SQL Server. Các câu lệnh hỗ trợ được liệt kê trong bảng 5.7

SQL Server CE Query Analyzer có thể sử dụng các câu lệnh DML. Lớp
SqlCeCommandcó thể sử dụng thực thi trong lập trình thông qua SQL Server CE Data Provider.
Để quản lý CSDL SQL Sever CE, chúng ta có thể chạy các câu lệnh INSERT. Các bước như sau:
Bước 1: Mở một kết nối CSDL SQL Server CE sử dụgng thể hiện của lớp
SqlCeConnection.
Bước 2: Tạo đối tượng
SqlCeCommand, và đưa chuỗi câu lệnh
INSERT.
Bước 3: Thiết lập kiểu câu lệnh, thực thi câu lênh bằng cách sử dụng phương thức
ExecuteNonQuery.
Listing 5.5 Mô t ả cách trèn dữ l i ệu vào bảng
Package.
public static void InsertNewPackage(string pckgCode, string destID) { String connstr = @"Data Source=My DocumentsPTSystem.sdf"; using(SqlCeConnection conn = new SqlCeConnection(connStr)) { conn.Open(); string dmlInsertPackage = "INSERT INTO Package(Code, DestinationID) " + "VALUES ('" + pckgCode + "', '" + destID + "')"; SqlCeCommand cmdInsertPackage = new SqlCeCommand(conn, dmlInsertPackage); try { cmdInsertPackage = new SqlCeCommand(conn , dmlInsertPackage); cmdInsertPackage.CommandType = CommandType.Text; cmdInsertPackage.ExecuteNonQuery(); } catch(SqlCeException scee) { for(int curNdx=0; curNdx<scee.Errors.Count; ++curNdx) { MessageBox.Show("Error:"+scee.Errors[curNdx].ToString()+" "); } } finally { if(cmdInsertPackage != null) cmdInsertPackage.Dispose(); } } }
Lấy dữ liệu bằng SqlCeDataReader
Dữ liệu có thể được lấy CSDL SQL CE bằng cách sử dụng lớp
SqlCeDataReader. Lớp
SqlCeDataReadercung cấp truy nhập nhanh, chỉ một hướng về phía trước tới các bản ghi dữ liệu.
Các bước để nhận dữ liệu bằng
SqlCeDataReadernhư sau:
Bươc1: Tạo một thể hiện
SqlCeConnection. SqlCeDataReadersẽ sử dụng kết nối để nhận dòng dữ liệu yêu cầu.
Bước 2: Đối tượng
SqlCeCommandsẽ được tạo cùng vi câu lệnh
SELECTthích hợp.
Bước 3: Thiết lập kiểu câu lệnh, và gọi phương thức
SqlCeCommand.ExecuteReader. Phương thức
ExecuteReaderthực thi command text đối với CSDL bằng
SqlCeConnection.
SqlCeDataReadersẽ cung cấp truy cập dữ liệu để trả về dữ liệu được trả về.
SqlCeConnectionsẽ bận will
SqlCeDataReaderđến khi quá trình đọc dữ liệu đóng lại.
Phương thức đưa đến một tham số của kiểu
CommandBehavior. Kiểu
CommandBehaviorlà một tập hợp mà
SqlCeCommandsử dụng. Bảng 5.8 là danh sách giá trị của
CommandBehaviorbà mô tả.

Một
SqlCeDataReaderđược trả về dựa vào gọi
ExecuteReader. Sự tiến bộ của phương thức là đọc các bản ghi tiếp theo.
SqlCeDataReadercó vị trí khởi tạo là trước bảng ghi đầu tiền.
Vì vậy phải gọi
Readtrước khi yêu cầu lấy dữ liệu. Phương thức
Readsẽ trả về true đến tận khi
SqlCeDataReaderđến cuối của tập kết quả trả về. Sau đó tả về kết quả false.
Chúng xác định được vị trí dòng dữ liệu, chúng ta có thể sử dụng các phương thức
GetXXXcủa
SqlCeDataReaderđể truy nhạp các cột trong mỗi dòng dữ liệu. Phương thức
GetInt32nhận một giá trị
Int32từ một cột trong dòng hiện tại của
SqlCeDataReader. Phương thức đưa đến một tham số kiểu
int. Tham số này thể hiện số thứ tự của cột. Nếu thứ tự của cột không biết đến khi tiết kế, chúng ta có thể sử dụng phương thức
GetOrdinalđể tìm số thứ tự của cột bằng tên cột. Trong Listing 5.6 mô tả cách nhận tất cả thông tin từ bảng
Package.
Listing 5.6 Nhận t ất cả thông tin trong bảng
Package
public static void GetAllPackageInfo() { string pckgStr = "Package Data ID: {0} Code: {1} Destination: {2}"; string connstr = @"Data Source=My DocumentsPTSystem.sdf"; using(SqlCeConnection conn = new SqlCeConnection(connstr)) { conn.Open(); string dmlPackageInfo = "SELECT * FROM Package"; SqlCeCommand cmdGetPackageInfo = null; SqlCeDataReader drPackageInfo = null; try { cmdGetPackageInfo = new SqlCeCommand(dmlPackageInfo, conn); cmdGetPackageInfo.CommandType = CommandType.Text; drPackageInfo = cmdGetPackageInfo.ExecuteReader(CommandBehavior.Default); while(drPackageInfo.Read()) { System.Windows.Forms.MessageBox.Show( string.Format(pckgStr, drPackageInfo.GetInt32(0), drPackageInfo.GetString(1), drPackageInfo.GetString(2))); } } catch(SqlCeException scee) { for(int curExNdx = 0; curExNdx < scee.Errors.Count; ++curExNdx) { System.Windows.Forms.MessageBox.Show( "Error:"+ scee.Errors[curExNdx].ToString()+" "); } } finally { if( cmdGetPackageInfo != null ) cmdGetPackageInfo.Dispose(); if( drPackageInfo != null ) drPackageInfo.Close(); } } }
Sử dụng tham số SQL Commands
Câu lệnh
SELECTsử dụng trong Listing 5.5 rất đơn giản. Trong các câu lệnh
SELECTsẽ hầy hết sử dụng mệnh đề
WHERE, cái đó sẽ giúp chúng ta lấy những dòng cần thiết. Chúng ta có thể sử dụng mệnh đề
WHEREđể lựa chọn thông tin trong bảng
Package. Một ví dụ về truy
SELECT:
SELECT * FROM Package WHERE ID = "0987654321"
Truy vấn này
SELECTlấy về những dòng có cột
IDcó giá trị 0987654321.
Chúng ta hãy tạo một đối tượng
SqlCeCommand. Đối tượng
SqlCeCommandcung cấp thuộc tính
Parameterschứa đựng tập hợp tất cả các tham số. Để thêm tham số vào tập hợp này chúng ta sử dụng phương thức
SqlCeCommand.Prepare.
Listing 5.7 Thực thi m ột tham số SQL command
public static void GetPackageInfo(int pckgID) { string pckgStr = "Package Data ID: {0} Code: {1} Destination: {2}"; string connstr = @"Data Source=My DocumentsPTSystem.sdf"; using(SqlCeConnection conn = new SqlCeConnection(connstr)) { conn.Open(); string dmlPackageInfo = "SELECT * FROM Package WHERE ID = ?"; SqlCeCommand cmdGetPackageInfo = null; SqlCeDataReader drPackageInfo = null; try { cmdGetPackageInfo = new SqlCeCommand(dmlPackageInfo, conn); cmdGetPackageInfo.CommandType = CommandType.Text; cmdGetPackageInfo.Parameters.Add("ID", pckgID); cmdGetPackageInfo.Prepare(); drPackageInfo = cmdGetPackageInfo.ExecuteReader(CommandBehavior.SingleRow); while(drPackageInfo.Read()) { System.Windows.Forms.MessageBox.Show( string.Format(pckgStr, drPackageInfo.GetInt32(0), drPackageInfo.GetString(1), drPackageInfo.GetString(2))); } } catch(SqlCeException scee) { for(int curExNdx = 0; curExNdx < scee.Errors.Count; ++curExNdx) { System.Windows.Forms.MessageBox.Show( "Error:"+ scee.Errors[curExNdx].ToString()+" "); } } finally { if( cmdGetPackageInfo != null ) cmdGetPackageInfo.Dispose(); if( drPackageInfo != null ) drPackageInfo.Close(); } } }
Truy vấn có tham số có thể được sử dụng trong hầu hết các câu SQL, DDL và DML. Nó có thể được sử dụng nhiều hơn một tham số trong truy vấn. Ví dụ, truy vấn sau có thể được sử dụng để
SELECT.
SELECT * FROM Package WHERE Code = ? OR DestinationID = ?
Khi sử dụng câu lệnh
SELECTcùng với nhiều tham số, chúng ta phải thêm đối tượng
SqlCeParametersvào tập hợp
Parameterstheo thứ tự dấu ? xuất hiện từ trái sang phải.
Listing 5.8 Thực thi SQL command cùng với nhiều tham số
public static void GetPackageInfo(int[] pckgID) { string pckgStr = "Package Data ID: {0} Code: {1} Destination: {2}"; string connstr = @"Data Source=My DocumentsPTSystem.sdf"; using(SqlCeConnection conn = new SqlCeConnection(connstr)) { conn.Open(); string dmlPackageInfo = "SELECT * FROM Package WHERE ID = ?"; SqlCeCommand cmdGetPackageInfo = null; SqlCeDataReader drPackageInfo = null; try { cmdGetPackageInfo = new SqlCeCommand(dmlPackageInfo, conn); cmdGetPackageInfo.CommandType = CommandType.Text; cmdGetPackageInfo.Parameters.Add("ID", SqlDbType.Int); cmdGetPackageInfo.Prepare(); for(int pckgNdx = 0; pckgNdx < pckgID.Length; ++pckgNdx) { cmdGetPackageInfo.Parameters[0].Value = pckgID[pckgNdx]; try { drPackageInfo = cmdGetPackageInfo.ExecuteReader(CommandBehavior.SingleRow); while(drPackageInfo.Read()) { System.Windows.Forms.MessageBox.Show( string.Format(pckgStr, drPackageInfo.GetInt32(0), drPackageInfo.GetString(1),drPackageInfo.GetString(2))); } } catch(SqlCeException scee) {} for(int curExNdx=0;curExNdx<scee.Errors.Count;++curExNdx) { System.Windows.Forms.MessageBox.Show( "Error:"+ scee.Errors[curExNdx].ToString()+" "); } } finally { if( drPackageInfo != null ) drPackageInfo.Close();} } } finally { if( cmdGetPackageInfo != null ) cmdGetPackageInfo.Dispose(); } } }
Compact Framework cung cấp khả năng lập dữ liệu trực tiếp từ SQL Server CE vào một
DataSet. Điều này được hoàn thành bằng cách sử dụng
SqlCeDataAdapterđưa vào
DataSet. SqlCeDataAdaptercó thể đưa vào
DataSetvà cập nhật vào CSDL.
DataSetcó thể quản lý tất cả các giao tiếp giữa ứng dụng và CSDL SQL Server CE .
Quản lý
SqlCeDataAdaptertrong CSDL bằng cách chạy các câu lệnh khác nhau. Có bốn câu lệnh được đưa ra như là thuộc tính trên
SqlCeDataAdapter, đó là
SelectCommand,
InsertCommand, UpdateCommand,và
DeleteCommand.
Thuộc tính
SelectCommandlà đối tượng
SqlCeCommandxác định là câu lệnh SQL mà S
qlCeDataAdaptersẽ sử dụng để nhậ dữ liệu từ CSDL SQL Server CE database.
SqlCeDataAdaptersẽ sử dụng dữ liệu để đưa vào
DataSet.
Bao gồm các bước sau:
Bước 1: Xây dựng một
DataSet
Bước 2: Nhận dữ liệu
Bước 3: Đưa vào
DataSet
Trước tiên,
SqlCeDataAdapterkhởi tạo giản đồ DataSet tương ứng với giản đồ trong nguồn dữ liệu, Điều này có nghĩa là
DataTablesđược xây dựng tương ứng với bảng CSDL nguồn như là xây dựng
DataColumns tương ứng với cột bảng CSDL nguồn. Quan hệ giữa DataSet và CSDL nguồn được biết như là ánh xạ bởi vì chúng ánh xạ đối tượng
DataSetvào đối tượng CSDL. Tiếp theo dữ liệu được nhận về từ CSDL nguồn bằng cách sử dụng thuộc tính
SelectCommand.Cuối cùng
DataRowsđược tạo để nhận dữ liệu, và các dòng được trèn vào
DataTables.
Sau đây là đoạn mã đưa dữ liệu vào một
DataSetbằng cách sử dụng
SqlCeDataAdapterrất đơn giản. Listing 5.9 mô tả cách đưa dữ liệu của bảng
Packagevào
DataSetbằng cách sử dụng
SqlCeDataAdapter.
Listing 5.9 Đ ưa dữ l i ệu vào DataSet cùng với nội dung của bảng Package
public static DataSet GetPackageDataSet() { string connstr = @"Data Source=My DocumentsPTSystem.sdf"; using(SqlCeConnection conn = new SqlCeConnection(connstr)) { conn.Open(); string dmlPackageInfo = "SELECT * FROM Package"; SqlCeDataAdapter daPackages = new SqlCeDataAdapter(); daPackages.MissingMappingAction = MissingMappingAction.Passthrough; daPackages.MissingSchemaAction = MissingSchemaAction.Add; daPackages.SelectCommand = new SqlCeCommand(dmlPackageInfo, conn); DataSet dsPackages = new DataSet(); daPackages.Fill(dsPackages); return dsPackages; }
Trước tiên tạo và mở một kết nối tới CSDL SQL Server CE. Sau đó tạo một đối tượng
SqlCeDataAdaptervà thiết lập
MissingMappingActionvà thuộc tính
MissingSchemaAction. Thiết lập thuộc tính mặc định. Tiếp theo, thiết lập
SelectCommandthành một đối tượng
SelectCommandlựa chọn tất cả dữ liệu từ bảng
Package. Cuối cùng, tạo đối tượng
DataSetvà gọi phương thức
SqlCeDataAdapter.Fillđể đưa dữ liệu vào DataSet với dữ liệu trong bảng
Package.
DataSetđã đưa dữ liệu vào bằng cách sử dụng
SqlCeDataAdapter, chúng ta có thể tạo sự thay đổi dữ liệu và cập nhật dữ liệu nguồn, chúng ta phải chỉ ra ba thuộc tính thêm vào đối tượng
SqlCommandcho
SqlCeDataAdapterlà:
UpdateCommand,
InsertCommand, và
DeleteCommand.
Listing 5.11 Sử dụng
SqlCeDataAdapterđể cập nhật dữ l i ệu
public static SqlCeDataAdapter GetPackageDataAdapter(SqlCeConnection conn){ string dmlPackageInfo = "SELECT * FROM Package"; string dmlUpdatePackage="UPDATE Package " + "SET CODE = ?, " + " DestinationID = ? " + "WHERE ID = ?"; string dmlInsertPackage="INSERT INTO " + "Package(Code, DestinationID) " + "VALUES (?, ?)"; string dmlDeletePackage="DELETE FROM " + "Package " + "WHERE ID = ?"; SqlCeDataAdapter daPackages = new SqlCeDataAdapter(); daPackages.SelectCommand = new SqlCeCommand(dmlPackageInfo, conn); daPackages.UpdateCommand = new SqlCeCommand(dmlUpdatePackage, conn); daPackages.UpdateCommand.Parameters.Add("Code", SqlDbType.NVarChar); daPackages.UpdateCommand.Parameters.Add("DestinationID", SqlDbType.NVarChar); daPackages.UpdateCommand.Parameters.Add("ID", SqlDbType.Int); daPackages.InsertCommand = new SqlCeCommand(dmlInsertPackage, conn); daPackages.InsertCommand.Parameters.Add("Code", SqlDbType.NVarChar); daPackages.InsertCommand.Parameters.Add("DestinationID", SqlDbType.NVarChar); daPackages.DeleteCommand = new SqlCeCommand(dmlDeletePackage, conn); daPackages.DeleteCommand.Parameters.Add("ID", SqlDbType.Int); return daPackages; }
SqlCeDataAdaptercập nhật dữ liệu nguồn khi chúng ta gọi phương thức
Update.
Phương thức
Updatethao tác qua 5 bước khi cập nhật dữ liệu:
Bước1: Các giá trị cập nhật được nạp vào từ đối tượng
DataRowtrong tham số câu lệnh có liên quan.
Bước 2: Sự kiện
RowUpdatingđược đưa ra.
Bước 3: Câu lệnh liên quan được thực thi đối với dữ liệu nguồn.
Bước 4: Sự kiện
RowUpdatedđược đưa ra.
Bước 5: Thuộc tính
RowSetcủa
DataRowđược thiết lập lại
RowState.Unchangedbằng cách gọi phương thức
AcceptChanges.
Listing 5.12 Cập nhật b ảng
Packagesử dụng
SqlDataAdapter
public static void UpdatePackageTable(DataSet dsPackages) { string connstr = @"Data Source=My DocumentsPTSystem.sdf"; using(SqlCeConnection conn = new SqlCeConnection(connstr)) { conn.Open(); SqlCeDataAdapter daPackages = GetPackageDataAdapter(conn); daPackages.Update(dsPackages); } }
Thao tác với sự kiện c ậ p nhật
SqlCeDataAdapter
Khi chúng ta gọi phương thức cập nhật trên
SqlCeDataAdapter,có hai sự kiện được đưa ra. Sự kiện
RowUpdatingđược đưa ra trước câu lệnh
Updateđược thực thi với dữ liệu nguồn. Sự kiện
RowUpdatedđược phát sinh sau khi câu lệnh
Updateđược thực thi với dữ liệu nguồn.
Khi chúng ta nhận một sự kiện
RowUpdating, chúng ta sẽ xác định thuộc tính của đối tượng
SqlCeRowUpdatingEventArgsvà quyết định tiếp tục cập nhật hay không.
Trước tiên, chúng ta cần khởi tạo
SqlCeDataAdaptervà thuộc tính
SelectCommand.Sau đó chúng ta tạo
SqlCeCommandBuilderthông qua
SqlCeDataAdapternhư là tham số để cấu trúc
SqlCeCommandBuilder.
SqlCeCommandBuildersẽ tạo một câu lệnh cho thuộc tính
UpdateCommand,
InsertCommand, and
DeleteCommandcủa
SqlCeDataAdapter. Listing5.14 mô tả cách sử dụng
SqlCeCommandBuilderđể xây dựng một
SqlCeDataAdaptercho bảng
Package.
Listing 5.14 Sử dụng
SqlCeCommandBuilder
public static SqlCeDataAdapter GetPackageDataAdapter(SqlCeConnection conn) { string dmlPackageInfo = "SELECT * FROM Package"; SqlCeDataAdapter daPackages = new SqlCeDataAdapter(); daPackages.SelectCommand = new SqlCeCommand(dmlPackageInfo, conn); SqlCeCommandBuilder cmdBldr = new SqlCeCommandBuilder(daPackages); MessageBox.Show(cmdBldr.GetUpdateCommand().CommandText); MessageBox.Show(cmdBldr.GetInsertCommand().CommandText); MessageBox.Show(cmdBldr.GetDeleteCommand().CommandText); return daPackages; }