Kể tên, nêu công dụng, việc khai thác của từng loại chất đốt.

* Chất đốt rắn: – Kể tên: củi, tre, rơm, rạ, than đá,… – Công dụng: dùng làm chất đốt. Ngoài ra: Than đá đuợc sử dụng để chạy máy của nhà máy nhiệt điện và một số loại động cơ; dùng trong sinh hoạt: đun nấu, sưởi. – Việc khai thác: + Than ...


* Chất đốt rắn: – Kể tên: củi, tre, rơm, rạ, than đá,…

– Công dụng: dùng làm chất đốt. Ngoài ra: Than đá đuợc sử dụng để chạy máy của nhà máy nhiệt điện và một số loại động cơ; dùng trong sinh hoạt: đun nấu, sưởi.

–   Việc khai thác:

+ Than đá: ở nuớc ta, than đá đuợc khai thác chủ yếu ở các mỏ than thuộc tỉnh Quảng Ninh.

+ Các chất đốt khác: khai thác chủ yếu ở vùng nông thôn, miền núi,…

*   Chất đốt lỏng: – Kể tên: dầu mỏ.

– Công dụng: Ngoài việc dùng làm chất đốt, từ dầu mỏ người ta có thể tách ra xăng, dầu hoả, dầu đi-ê-zen, dầu nhờn. Có thể chế ra nuớc hoa, tơ sợi nhân tạo, nhiều loại chất dẻo,… từ dầu mỏ.

–   Việc khai thác: Dầu mỏ nằm sâu trong lòng đất. Trên lóp dầu mỏ còn có lóp khí gọi là khí dầu mỏ. Muốn khai thác dầu mỏ cần dựng các tháp khoan để khoan các giếng sâu tới tận nơi có chứa dầu. Dỗu mỏ đuợc lấy lên theo các lỗ khoan của giếng dầu.

*   Chất đốt khí: – Kể tên: khí sinh học, khí tự nhiên.

–   Công dụng: dùng làm chất đốt.

–   Việc khai thác:

+ Khí tự nhiên: Các loại khí đốt tự nhiên đều đuợc khai thác từ mỏ. Để dùng đuợc khí tự nhiên, khí đuợc nén vào các bình chứa bằng thép để dùng cho các bếp ga.

+ Khí sinh học (bi-o-ga): đuợc tạo ra trong các bể chứa có ủ chất thải, rác, mùn, phân gia súc,… khí thoát ra ngoài theo đường ống dẫn đến bếp.

0