It is/was + tính từ + that...should
It is/was + tính từ + that...should that... should có thể được dùng sau it is/was advisable, sau fair, just, right những từ này thường có only đi trước, và sau reasonable, thay cho for + cấu trúc nguyên mẫu. ...
It is/was + tính từ + that...should
that... should có thể được dùng sau it is/was advisable, sau fair, just, right những từ này thường có only đi trước, và sau reasonable, thay cho for + cấu trúc nguyên mẫu.
A. that... should có thể được dùng sau it is/was advisable, better, desirable, essential, imperative, important, natural necessary sau fair, just, right những từ này thường có only đi trước, và sau reasonable, thay cho for + cấu trúc nguyên mẫu.
It is advisable that everyone should have a map.
(Điều cần thiết là mỗi người nên có một bản đồ)
It is better for him to hear it from you.
(Tốt hơn là anh ta nên nghe điều đó từ phía anh.)
It is essential for him to be prepared for this.
It is essential that he should be prepared for this.
(Anh ta cần phải được chuẩn bị trước.)
It is only right that she should have a share.
(Điều duy nhất đúng là cô ta phải được chia một phần.)
Đôi khi should bị lược bỏ khi dùng trước be:
lt is essential that he be prepared (Anh ta cần phải được chuẩn bị trước.)
B. that... should có thể được dùng sau it is/was absurd, amazing, annoying, ludicrous, odd, ridiculous, strange, surprising và các tính từ tương tự thay cho that + hiện tại/quá khứ.
It is ridiculous that we should be ( = that we are) short of water ill a country where it is always raining (Thật tức cười, ở một nước luôn luôn có mưa như vậy mà chúng ta bị thiếu nước.)
Đôi khi thể nguyên mẫu hoàn thành được dùng nói về các sự việc quá khứ :
It is amazing that she should have said ( = that she said) nothing about the murder (Điều đáng ngạc nhiên là cô ta không nói gì về vụ giết người).
soanbailop6.com