Homophony, Homography, Homonymy

Homophony, Homography và Homonymy là ba dạng từ đặc biệt rất dễ nhầm lẫn trong Tiếng Anh. Hãy cùng Anh ngữ Sài Gòn Vina tìm hiểu thông qua các ví dụ và bài tập cụ thể bên dưới: 1. Homophony /həˈmɒf(ə)ni/ Homophony là những từ có cách phát âm giống nhau hoàn ...

Homophony, Homography và Homonymy là ba dạng từ đặc biệt rất dễ nhầm lẫn trong Tiếng Anh. Hãy cùng Anh ngữ Sài Gòn Vina tìm hiểu thông qua các ví dụ và bài tập cụ thể bên dưới:

1. Homophony /həˈmɒf(ə)ni/

Homophony là những từ có cách phát âm giống nhau hoàn toàn nhưng lại có nghĩa và cách viết trái ngược nhau.

Ví dụ:

Cặp từ FlourFlower /ˈflaʊə/

Cả 2 từ trên đều có cách phát âm giống nhau nhưng ngữ nghĩa và cách viết hoàn toàn khác nhau.

Flour : bột (thường là bột mì), rắc bột, xay thành bột.

They grind wheat into flour.

(Họ xay lúa mì thành bột)

Flour is the main ingredient in cakes.

(Bột mì là nguyên liệu chính trong các loại bánh)

homophomy

Flower : hoa, nở hoa, tuổi thanh xuân.

I have to water the flower by noon.

(Tôi cần phải tưới hoa trước giờ trưa)

She often goes there to buy fresh flowers to decorate her big residence.

(Cô ấy thường đến đấy để mua hoa tươi về trang trí cho căn hộ của cô ấy)

Ngoài ra còn rất nhiều những cụm từ Homophony khác rất dễ nhầm lẫn trong cách phát âm mà các bạn có thể tham khảo.

Ví dụ: hear/here; hole/whole; know/no; plain/plane; mail/male; right/write; sale/sail; sight/site; wait/weight; weak/week; wear/where; etc.

2. Homography /ˈhɒməɡrɑːfi/

Homography là những từ có cách viết giống nhau nhưng ngữ nghĩa và cách phát âm hoàn toàn khác nhau.

Ví dụ: mean (1) là tính từ mang nghĩa xấu tính (cruel)

I am not trying to be mean.

(Tôi không có ý xấu đâu)

How do I tell my friend that she is the mean girl?

(Làm cách nào để mà tôi có thể nói với bạn của tôi rằng cô ấy là một người xấu tính)

mean (2) là động từ mang nghĩa ý nghĩa (imply)

I don't know what you mean.

(Tôi không hiểu ý bạn là gì?)

Just because he is rich, doesn't mean he is happy.

(Anh ấy giàu thì không có nghĩa là anh ấy sẽ hạnh phúc)

Bên cạnh đó, còn đa dạng những từ Homography mà các bạn có thể tham khảo thêm như:  fit (tantrum: cơn giận dữ)/ fit (match: vừa vặn); spring (season: mùa)/ spring (bounce: tung lên cao); might (perhaps: có lẽ)/ might (power: sức mạnh); swing (sway: sự đung đưa)/ swing (hanging seat: xích đu); bear (animal: con gấu)/ bear (endure: hứng chịu); etc.

3. Homonymy /həˈmɒnɪmi/

Homonymy là dạng tổng hợp của cả HomographyHomophony những từ có cách viết hoặc có cách phát âm giống nhau nhưng nghĩa hoàn toàn khác nhau.

Ví dụ: Buy /bʌɪ/: mua và Bye /bʌɪ/: tạm biệt

He had been able to buy up hundreds of acres.

(Ông ấy có đủ khả năng để mua hàng trăm mẫu đất)

Good bye!

(Chào tạm biệt)

Cặp từ: rose /rəʊz/: hoa hồng và rose /rəʊz/: đỏ ửng (cảm xúc của con người)

In June, my store is literally covered with thousands of blush pink roses of amazing fragrance.

(Trong tháng sáu, cửa hàng của tôi được phủ bằng hàng ngàn hoa hồng sắc thắm đỏ tươi cùng mùi hương thật sự tuyệt vời của chúng theo đúng nghĩa đen)

When I look at her, her face rose.

(Khi tôi nhìn cô ấy, mặt cô ấy đỏ ửng lên)

Các bạn có thể tham khảo thêm nhiều ví dụ ở cả hai mục HomographyHomophony cho các dạng của Homonymy.

Để hiểu thêm về Homophony, HomographyHomonymy vui lòng liên hệ

Nguồn: http://saigonvina.edu.vn
0