Họ Anh thảo (Primulaceae)
Primula vulgaris Hệ thống APG II năm 2003 tách các phân họ Maesoideae, Theophrastoideae (bao gồm 2 tông Samoleae, Theophrasteae), Primuloideae và Myrsinoideae ra thành 5 họ; tương ứng là Maesaceae ...

Hệ thống APG II năm 2003 tách các phân họ Maesoideae, Theophrastoideae (bao gồm 2 tông Samoleae, Theophrasteae), Primuloideae và Myrsinoideae ra thành 5 họ; tương ứng là Maesaceae Anderberg, B. Ståhl & Kallersjö, Samolaceae Rafinesque, Theophrastaceae Link, Primulaceae nghĩa hẹp (Vent.) và Myrsinaceae R. Brown. Phân loại hiện tại cụ thể như sau:
* Phân họ Maesoideae
-Maesa - 150 loài đơn nem.
* Phân họ Theophrastoideae: 6-9 chi và 105 loài
- Tông Samoleae
+ Samolus: 15 loài thủy hồi thảo, phiền lộ nước.
- Tông Theophrasteae
+ Clavija (bao gồm cả Horta, Zacintha): Khoảng 50 loài nhài đá, điểm địa mai.
+ Deherainia (bao gồm cả Neomezia)
+ Jacquinia (bao gồm cả Bonellia): Khoảng 35 loài.
+ Theophrasta
* Phân họ Primuloideae: Khoảng 9 chi và 900 loài
- Androsace (bao gồm cả Douglasia, Vitaliana)
- Bryocarpum - báo xuân quả dài
- Hottonia- tuyết hoa thảo
- Kaufmannia
- Omphalogramma
- Pomatosace - điểm địa mai lá lông chim
- Primula (bao gồm cả Cortusa, Dionysia, Dodecatheon) 490-600 loài anh thảo, báo xuân, giả báo xuân, sao băng, cây mười hai hoa.
- Soldanella – chuông tuyết
* Phân họ Myrsinoideae: 41 chi và 1.435 loài
- Abromeitia
- Aegiceras: Sú, trú, cát, mắm, mui, lạp chúc
- Amblyanthopsis
- Amblyanthus
- Anagallis – phiền lộ đỏ, lưu ly phồn lũ. Theo truyền thống thuộc họ Primulaceae nghĩa hẹp.
- Antistrophe
- Ardisia: 450 loài trọng đũa, cơm nguội, lá khôi, lưỡi cọp, tử kim ngưu.
- Ardisiandra. Theo truyền thống thuộc họ Primulaceae nghĩa hẹp.
- Asterolinon. Theo truyền thống thuộc họ Primulaceae nghĩa hẹp.
- Badula
- Conandrium
- Coris. Theo truyền thống thuộc họ Primulaceae nghĩa hẹp.
- Ctenardisia
- Cybianthus
- Cyclamen - tiên khách lai. Theo truyền thống thuộc họ Primulaceae nghĩa hẹp.
- Discocalyx (bao gồm cả Tapeinosperma): 115 loài
- Elingamita
- Embelia: 100 loài phỉ tử, toan đằng tử.
- Emblemantha
- Fittingia
- Geissanthus
- Gentlea
- Glaux – hải nhũ thảo, cỏ vú biển. Theo truyền thống thuộc họ Primulaceae nghĩa hẹp.
- Graphardisia
- Grenacheria
- Heberdenia
- Hymenandra
- Labisia
- Loheria
- Lysimachia: 150 loài trân châu, trân châu vàng, phiền lộ vàng, trân châu thái. Theo truyền thống thuộc họ Primulaceae nghĩa hẹp.
- Monoporus
- Myrsine (bao gồm cả Rapanea, Suttonia): 155 loài thiết tử, thiết tồn, xay, mật hoa.
- Oncostemum
- Parathesis: 85 loài.
- Pelletiera. Theo truyền thống thuộc họ Primulaceae nghĩa hẹp.
- Pleiomeris
- Sadiria
- Solonia
- Stimpsonia - thi đinh thảo, giả bà bà nạp
- Stylogyne: 60 loài
- Tetrardisia
- Trientalis – sen bảy cánh hoa, thất biện liên. Theo truyền thống thuộc họ Primulaceae nghĩa hẹp.
- Valerioanthus
- Vegaea
- Walleniella
- Yunckeria
Phát sinh chủng loài trong phạm vi họ Anh thảo mở rộng như sau:
