25/05/2018, 13:55

Họ Anh thảo (Primulaceae)

Primula vulgaris Hệ thống APG II năm 2003 tách các phân họ Maesoideae, Theophrastoideae (bao gồm 2 tông Samoleae, Theophrasteae), Primuloideae và Myrsinoideae ra thành 5 họ; tương ứng là Maesaceae ...

Primula vulgaris

Hệ thống APG II năm 2003 tách các phân họ Maesoideae, Theophrastoideae (bao gồm 2 tông Samoleae, Theophrasteae), Primuloideae và Myrsinoideae ra thành 5 họ; tương ứng là Maesaceae Anderberg, B. Ståhl & Kallersjö, Samolaceae Rafinesque, Theophrastaceae Link, Primulaceae nghĩa hẹp (Vent.) và Myrsinaceae R. Brown. Phân loại hiện tại cụ thể như sau:

* Phân họ Maesoideae

-Maesa - 150 loài đơn nem.

* Phân họ Theophrastoideae: 6-9 chi và 105 loài

- Tông Samoleae

+ Samolus: 15 loài thủy hồi thảo, phiền lộ nước.

- Tông Theophrasteae

+ Clavija (bao gồm cả Horta, Zacintha): Khoảng 50 loài nhài đá, điểm địa mai.

+ Deherainia (bao gồm cả Neomezia)

+ Jacquinia (bao gồm cả Bonellia): Khoảng 35 loài.

+ Theophrasta

* Phân họ Primuloideae: Khoảng 9 chi và 900 loài

  • Androsace (bao gồm cả Douglasia, Vitaliana)
  • Bryocarpum - báo xuân quả dài
  • Hottonia- tuyết hoa thảo
  • Kaufmannia
  • Omphalogramma
  • Pomatosace - điểm địa mai lá lông chim
  • Primula (bao gồm cả Cortusa, Dionysia, Dodecatheon) 490-600 loài anh thảo, báo xuân, giả báo xuân, sao băng, cây mười hai hoa.
  • Soldanella – chuông tuyết

* Phân họ Myrsinoideae: 41 chi và 1.435 loài

  • Abromeitia
  • Aegiceras: Sú, trú, cát, mắm, mui, lạp chúc
  • Amblyanthopsis
  • Amblyanthus
  • Anagallis – phiền lộ đỏ, lưu ly phồn lũ. Theo truyền thống thuộc họ Primulaceae nghĩa hẹp.
  • Antistrophe
  • Ardisia: 450 loài trọng đũa, cơm nguội, lá khôi, lưỡi cọp, tử kim ngưu.
  • Ardisiandra. Theo truyền thống thuộc họ Primulaceae nghĩa hẹp.
  • Asterolinon. Theo truyền thống thuộc họ Primulaceae nghĩa hẹp.
  • Badula
  • Conandrium
  • Coris. Theo truyền thống thuộc họ Primulaceae nghĩa hẹp.
  • Ctenardisia
  • Cybianthus
  • Cyclamen - tiên khách lai. Theo truyền thống thuộc họ Primulaceae nghĩa hẹp.
  • Discocalyx (bao gồm cả Tapeinosperma): 115 loài
  • Elingamita
  • Embelia: 100 loài phỉ tử, toan đằng tử.
  • Emblemantha
  • Fittingia
  • Geissanthus
  • Gentlea
  • Glaux – hải nhũ thảo, cỏ vú biển. Theo truyền thống thuộc họ Primulaceae nghĩa hẹp.
  • Graphardisia
  • Grenacheria
  • Heberdenia
  • Hymenandra
  • Labisia
  • Loheria
  • Lysimachia: 150 loài trân châu, trân châu vàng, phiền lộ vàng, trân châu thái. Theo truyền thống thuộc họ Primulaceae nghĩa hẹp.
  • Monoporus
  • Myrsine (bao gồm cả Rapanea, Suttonia): 155 loài thiết tử, thiết tồn, xay, mật hoa.
  • Oncostemum
  • Parathesis: 85 loài.
  • Pelletiera. Theo truyền thống thuộc họ Primulaceae nghĩa hẹp.
  • Pleiomeris
  • Sadiria
  • Solonia
  • Stimpsonia - thi đinh thảo, giả bà bà nạp
  • Stylogyne: 60 loài
  • Tetrardisia
  • Trientalis – sen bảy cánh hoa, thất biện liên. Theo truyền thống thuộc họ Primulaceae nghĩa hẹp.
  • Valerioanthus
  • Vegaea
  • Walleniella
  • Yunckeria

Phát sinh chủng loài trong phạm vi họ Anh thảo mở rộng như sau:

0