Hàm tài chính và cách sử dụng các hàm tài chính trong Excel, Full
Bách nhớ ngày còn là sinh viên ngành tài chính, Bách khá thích thú với việc sử dụng Excel để tính giá trị thời gian của tiền, tính lãi của khoản vay, tính lãi thực của khoản vay trả góp … lúc đó Bách bị choáng ngợp trước sự kỳ diệu của Excel. Tuy nhiên khi đi học thì cũng chỉ được các ...
Bách nhớ ngày còn là sinh viên ngành tài chính, Bách khá thích thú với việc sử dụng Excel để tính giá trị thời gian của tiền, tính lãi của khoản vay, tính lãi thực của khoản vay trả góp … lúc đó Bách bị choáng ngợp trước sự kỳ diệu của Excel. Tuy nhiên khi đi học thì cũng chỉ được các thầy cô chia sẻ một số hàm cơ bản như NPV, PV, FV chứ chưa được học nhiều các hàm khác do đó khi đi làm Bách vẫn phải tự học và tìm hiểu trên Internet, đôi khi còn quên cách sử dụng. Nay rảnh Bách ngồi tổng hợp và chia sẻ lại với các bạn, Bách hy vọng bài viết giúp ích phần nào đó cho nhu cầu của các bạn.
Bách sắp xếp theo A – Z nhé.
ACCRINT (issue, first_interest, settlement, rate, par, frequency, basis, calc_method): Tính lãi tích lũy cho một chứng khoán trả lãi định kỳ.
ACCRINTM (issue, settlement, rate, par, basis): Tính lãi tích lỹ cho một chứng khoán trả lãi theo kỹ hạn.
AMORDEGRC (cost, date_purchased, first_period, salvage, period, rate, basis): Tính khấu hao trong mỗi tài khỏn kế toán tùy theo thời hạn sử dụng của tài sản. (Sử dụng trong hệ thống kế toán kiểu Pháp).
AMORLINC (cost, date_purchased, first_period, salvage, period, rate, basis): Tính khấu hao trong mỗi tài khoản kế toán (Sử dụng trong hệ thống kế toán kiểu Pháp).
COUPDAYBS (settlement, maturity, frequency, basis): Tính số ngày kể từ đầu kỳ tới ngày kết toán.
COUPDAYS (settlement, maturity, frequency, basis): Tính số ngày trong kỳ lãi bao gồm cả ngày kết toán.
Xem thêm: Khóa học excel kế toán online
COUPDAYSCN (settlement, maturity, frequency, basis): Tính số ngày từ ngày kết toán tới ngày tính lãi kế tiếp.
COUPNCD (settlement, maturity, frequency, basis): Trả về một con số thể hiện ngày thanh toán lãi lần trước, trước ngày kế toán.
COUPNUM (settlement, maturity, frequency, basis): Tính số lần lãi suất phải trả trong khoảng từ ngày kết toán đến ngày đáo hạn.
COUPPCD (settlement, maturity, frequency, basis): Trả về một con số thể hiện ngày thanh toán lãi lần trước, trước ngày kết toán.
CUMIPMT (rate, nper, pv, start_period, end_period, type): Tính lợi tức tích lũy phải trả đối với khoản vay trong khoảng thời gian giữa start_period và end_period.
CUMPRINC (rate, nper, pv, start_period, end_period, type) : Trả về tiền vốn tích lũy phải trả đối với khoản vay trong khoảng thời gian giữa start_period và end_period.
DB (cost, salvage, life, period, month): Tính khấu hao cho một tài sản sử dụng phương pháp số dư giảm dần theo một mức có định trong một khoảng thời gian xác định.
DDB (cost, salvage, life, period, factor): Tính khấu hao cho một tài sản sử dụng phương pháp số dư giảm dần kép, hay giảm dần theo một tỷ lệ nào đó, trong một khoảng thời gian xác định.
DISC (settlement, maturity, pr, redemption, basis): Tính tỷ lệ chiết khấu của một chứng khoán.
DOLLARDE (fractional_dollar, fraction): Chuyển đổi giá dollar ở dạng phân số sang giá dollar ở dạng thập phân.
DOLLARFR (decimal_dollar, fraction): Chuyển đổi giá dollar ở dạng thập phân số sang giá dollar ở dạng phân số.
EFFECT (nominal_rate, npery): Tính lãi suất thực tế hàng năm, biết trước lãi suất danh nghĩa hàng năm và tổng số kỳ thanh toán lãi kép mỗi năm.
FV (rate, nper, pmt, pv, type): Tính giá trị kỳ hạn (tương lai) của khoản đầu tư dựa trên việc chi trả cố định theo kỳ và lãi suất cố định.
FVSCHEDULE (principal, schedule): Tính giá trị kỳ hạn của một vốn ban đầu sau khi áp dụng một chuỗi các lãi suất kép (tính giá trị kỳ hạn cho một đầu tư có lãi suất thay đổi).
INTRATE (settlement, maturity, investment, redemption, basis): Tính lãi suất cho một chứng khoán đầu tư toàn bộ.
IPMT (rate, per, nper, pv, fv, type): Trả về khoản thanh toán lãi cho một đầu tư dựa trên việc chi trả cố định theo kỳ và dựa trên lãi suất không đổi.
IRR (values, guess): Tính lợi suất nội hàm cho một chuỗi các lưu động tiền mặt được thể hiện bởi các trị số.
ISPMT (rate, per, nper, pv): Tính số tiền lãi đã trả tại một kỳ nào đó đối với một khoản vay có lãi suất không đổi, sau khi trừ số tiền gốc phải trả cho kỳ đó.
MDURATION (settlement, maturity, coupon, yld, frequency, basis): Tính thời hạn Macayley sửa đổi cho chứng khoán dựa trên đồng mệnh giá $100.
MIRR (values, finance_rate, reinvest_rate): Tính tỷ suất doanh lợi nội tại trong một chuỗi luân chuyển tiền mặt theo chu kỳ.
NOMINAL (effect_rate, npery): Tính lãi suất danh nghĩa hàng năm, biết trước lãi suất thực tế và các kỳ tính lãi kép mỗi năm.
NPER (rate, pmt, pv, fv, type): Tính số kỳ hạn để trả khoản vay trong đầu tư dựa trên từng chu kỳ, số tiền trả và tỷ suất lợi tức cố định.
NPV (rate, value1, value2, …): Tính hiện giá ròng của một khoản đầu tư bằng cách sử dụng tỷ suất sinh lời kỳ vọng và các khoản thu nhập hàng kỳ.
ODDFPRICE (settlement, maturity, issue, first_coupon, rate, yld, redemption, frequency, basis): Tính giá trị trên mỗi đồng mệnh giá $100 của chứng khoán có kỳ đầu tiên lẽ (ngắn hạn hay dài hạn).
ODDFYIELD (settlement, maturity, issue, first_coupon, rate, pr, redemption, frequency, basis): Trả về lợi nhuận của một chứng khoán có kỳ tính lãi đầu tiên là lẻ (ngắn hạn hay dài hạn).
ODDLPRICE (settlement, maturity, last_interest, rate, yld, redemption, frequency, basis): Tính giá trị trên mỗi đồng mệnh giá $100 của chứng khoán có kỳ tính lãi phiếu cuối cùng là lẻ (ngắn hạn hay dài hạn).
ODDLYIELD (settlement, maturity, last_interest, rate, pr, redemption, frequency, basis): Tính lợi nhuận của chứng khoán có kỳ cuối cùng là lẻ (ngắn hạn hay dài hạn).
PMT (rate, nper, pv, fv, type): Tính tiền phải trả đối với khoản vay có lãi suất không đổi và chi trả đều đặn
PPMT (rate, per, nper, pv, fv, type): Tính khoản vốn thanh toán trong một kỳ hạn đã cho đối với một khoản đầu tư, trong đó việc chi trả được thực hiện đều đặn theo định kỳ với một lãi suất không đổi.
PRICE (settlement, maturity, rate, yld, redemption, frequency, basis): Tính giá trị chứng khoán trên đồng mệnh giá $100, thanh toán lợi tức theo chu kỳ.
PRICEDISC (settlement, maturity, discount, redemption, basis): Tính giá trị trên đồng mệnh giá $100 của một chứng khoán đã chiết khấu.
PRICEMAT (settlement, maturity, issue, rate, yld, basis): Tính giá trị trên đồng mệnh giá $100 của một chứng khoán phải thanh toán lãi vào ngày đáo hạn.
PV (rate, nper, pmt, fv, type): Tính giá trị hiện tại của một khoản đầu tư.
RATE (nper, pmt, pv, fv, type, guess): Tính lãi suất mỗi kỳ trong một niên kim.
Đừng bỏ lỡ: Tài liệu học excel 2016
REVEICED (settlement, maturity, investment, discount, basis): Tính số tiền nhận được vào kỳ hạn thanh toán cho một chứng khoán đầu tư toàn bộ.
SLN (cost, salvage, life): Tính chi phí khấu hao (theo phương pháp đường thẳng) của một tài sản trong một kỳ.
SYD (cost, salvage, life, per): Tính khấu hao theo giá trị còn lại của tài sản trong định kỳ xác định.
TBILLEQ (settlement, maturity, discount): Tính lợi nhuận tương ứng với trái phiếu cho trái phiếu kho bạc.
TBILLPRICE (settlement, maturity, discount): Tính giá trị đồng mệnh giá $100 cho trái phiếu kho bạc.
TBILLYIELD (settlement, maturity, pr): Tính lợi nhuận cho trái phiếu kho bạc.
XIRR (values, dates, guess): Tính lợi suất nội hàm cho một loạt lưu động tiền mặt không định kỳ.
XNPV (rate, values, dates): Tính tỷ giá ròng cho một dãy lưu động tiền mặt không định kỳ.
YIELD (settlement, maturity, rate, pr, redemption, frequency, basis): Tính lợi nhuận đối với chứng khoán trả lãi theo định kỳ.
YIELDDISC (settlement, maturity, pr, redemption, basis): Tính lợi nhuận hàng năm cho chứng khoán đã chiết khấu.
YIELDMAT (settlement, maturity, issue, rate, pr, basis): Tính lợi nhuận hàng năm của chứng khoán trả lãi vào ngày đáo hạn.
EX101 – Excel từ cơ bản đến nâng cao