Hàm Right và các ứng dụng tuyệt vời của hàm Right trong phân xuất ký tự
Trong bài viết này, Học Excel Online sẽ giải thích các đặc trưng của hàm Right trong Excel và chỉ ra những cách tối ưu để sử dụng công thức hàm Right trong Excel Hàm RIGHT trong Excel giúp phân xuất số kí tự xác định trong chuỗi văn bản = Right(Text,[num_chars]) Cụ thể: Text (bắt ...
Trong bài viết này, Học Excel Online sẽ giải thích các đặc trưng của hàm Right trong Excel và chỉ ra những cách tối ưu để sử dụng công thức hàm Right trong Excel
Hàm RIGHT trong Excel giúp phân xuất số kí tự xác định trong chuỗi văn bản
= Right(Text,[num_chars])
Cụ thể:
- Text (bắt buộc) – chuỗi văn nguyên bản mà bạn muốn phân xuất kí tự.
- Num-chars (không bắt buộc) – số kí tự muốn phân xuất, tính từ kí tự bên phải
+ Nếu bỏ sót num-chars, 1 kí tự cuối cùng của chuỗi sẽ được trả lại (mặc định)
+ Nếu num-chars nhiều hơn tổng kí tự của chuỗi, tất cả kí tự sẽ được trả lại
+ Nếu num-chars là số âm, công thức hàm RIGHT sẽ trả về #VALUE! Error (giá trị lỗi).
Ví dụ, thể lấy ra 3 kí tự cuối của chuỗi văn bản ô A2, dùng công thức:
=RIGHT(A2, 3)
Kết quả trả về như sau:
Lưu ý quan trọng: hàm RIGHT trong EXCEL luôn trả về một chuỗi văn bản, ngay cả khi giá trị gốc là một chữ số. Để công thức hàm RIGHT cho ra giá trị là số nên kết hợp công thức với hàm VALUE.
Trong thực tế, hàm RIGHT trong Excel hiếm khi được sử dụng độc lập, chúng sẽ được sử dụng với một hàm khác để tạo những công thức phức tạp hơn trong Excel.
Cách phân xuất chuỗi ký tự con theo sau một ký tự xác định
Trong trường hợp bạn muốn phân xuất một chuỗi kí tự con theo sau một kí tự nhất định, sử dụng cả hàm SEARCH hay FIND để xác định vị trí của kí tự đó, trừ vị trí kí tự được chọn trong tổng chuỗi kí tự được trả về ta dùng hàm LEN, kéo số kí tự muốn chọn từ phía bên phải chuỗi văn bản nguồn.
RIGHT(chuỗi văn bản, LEN(chuỗi văn bản) – SEARCH(kí tự, chuỗi văn bản))
Ô A2 chứa kí tự đầu và cuối được phân tách nhau bởi khoảng trống, kéo kí tự cuối sang một cột khác. Sử dụng những công thức trên, sau đó ghi A2 vào khoảng trống của chuỗi, và điền kí tự vào khoảng trống “”.
=RIGHT(A2,LEN(A2)-SEARCH(” “,A2))
Kết quả trả về:
:
Trong trường hợp tương tự, có thể phân xuất được chuỗi kí tự con theo sau bất cứ kí tự nào khác như: (,) (;) (-)… Ví dụ, để phân xuất một chuỗi kí tự con theo sau dấu (-), dùng công thức:
=RIGHT(A2,LEN(A2)-SEARCH(“-“,A2)
Khi xử lí những chuỗi phức tạp chứa nhiều dấu phân cách, bạn thường phải khôi phục lại chuỗi văn bản đến bên phải của dấu phân cách cuối cùng. Để đơn giản hơn, theo dõi bảng chứa dữ liệu nguồn và kết quả trả về sau:
Từ bảng trên có thể thấy cột A chứa một chuỗi lỗi (ERROR). Nhiệm vụ của bạn là kéo phần mô tả lỗi theo sau dấu (:) của từng chuỗi. Phức tạp hơn nữa đó là chuỗi văn bản gốc có thể chứa số lượng dấu phân cách khác nhau như ô A3 chứa 3 dấu (:) trong khi ô A5 chỉ có 1.
Để giải quyết, cần xác định vị trí của dấu phân cách cuối cùng trong chuỗi nguồn (trong ví dụ là dấu (:) cuối cùng). Để thực hiện cần có những hàm chức năng