Hàm RIGHT trong Excel, cú pháp và ví dụ minh họa
Bài viết liên quan Có nhiều bài toán yêu cầu người dùng cần ứng dụng hàm RIGHT để thực hiện được nhanh hơn, như lấy 2 chữ cái cuối trong tên người dùng của một ...
Bài viết liên quan
Có nhiều bài toán yêu cầu người dùng cần ứng dụng hàm RIGHT để thực hiện được nhanh hơn, như lấy 2 chữ cái cuối trong tên người dùng của một list dữ liệu danh khách hàng chẳng hạn ....
Hướng dẫn sử dụng hàm RIGHT trong Excel, cú pháp và ví dụ minh họa
Hàm RIGHT dùng để cắt ký tự bên phải của chuỗi ký tự, có cú pháp rất đơn giản, dễ hiểu, áp dụng được hết cho các phiên bản Excel của Microsoft và đặc biệt còn áp dụng được cho công cụ Excel trực tuyến của Google hay có tên gọi là Google Sheets.
Cách dùng hàm RIGHT trong Excel - Ví dụ minh họa
- Cú pháp: RIGHT(text, n)
- Trong đó: + Text: (Tham số bắt buộc) chuỗi ký tự.
+ n: Số ký tự cần cắt ra từ chuỗi ký tự.
- Chức năng: Cắt ra n ký tự trong chuỗi text kể từ phía bên phải.
Một vài lưu ý:
- Tham số n phải luôn lớn hơn hoặc bằng 0
- Nếu không có tham số n thì Excel sẽ mặc định giá trị này là 1
- Nếu tham số n lớn hơn độ dài của chuỗi ký tự, kết quả trả về sẽ là toàn bộ chuỗi ký tự
- Hàm RIGHT luôn luôn trả về kết quả là các ký tự Text văn bản, các ký tự trả về có thể là các số và các bạn sẽ hiểu nhầm rằng đây là các số. Điều này hoàn toàn không đúng, mặc dù các giá trị trả về nhìn như là các số nhưng nó vẫn luôn là Text văn bản, tùy vào trường hợp cụ thể khi kết hợp với các hàm khác, bạn sẽ cần phải định dạng lại các kết quả này để nó được phù hợp khi tính toán và tra cứu.
Ví dụ 1: Cắt chuỗi với trường hợp không có tham số n:
Áp dụng hàm RIGHT để lấy ký tự của cột “Mã HS” trường hợp không có tham số n.
- Trên G5 ta gõ công thức như sau: E6= RIGHT (D6) và nhấn Enter.
- Ô D6 là ô chứa dữ liệu muốn cắt chuỗi.
- Kết quả sẽ hiển thị lên ô E5
Ví dụ 2: Cắt ra 2 ký tự từ chuỗi trong cột “Mã HS” kể từ phía bên phải.
Ta áp dụng hàm RIGHT để lấy 2 ký tự của cột “Mã HS”.
- Trên E5 ta gõ công thức như sau: E5= RIGHT (D6, 2) và nhấn Enter.
- Ô D6 là ô chứa dữ liệu muốn cắt chuỗi.
- Kết quả sẽ hiển thị lên ô E5
Cách sử dụng hàm Right, công thức ví dụ
Trong thực tế, hàm RIGHT rất hiếm khi được sử dụng riêng. Thường thì trong hầu hết các trường hợp hàm RIGHT được sử dụng kết hợp với các hàm Excel khác trong các công thức phức tạp.
Trích xuất chuỗi ký tự theo sau 1 ký tự cụ thể
Trong trường hợp nếu muốn trích xuất chuỗi ký tự theo sau một ký tự cụ thể, sử dụng hàm SEARCH hoặc hàm FIND để xác định vị trí ký tự đó, trừ vị trí ký tự được chọn trong tổng chuỗi ký tự được trả về bạn dùng hàm LEN, kéo số ký tự muốn chọn từ phía bên phải chuỗi ban đầu.
Công thức chung:
RIGHT(string, LEN(string) - SEARCH(character, string))
Ví dụ ô A2 chứa họ và tên được cách nhau bởi dấu cách, mục đích của bạn là kéo phần tên cùng sang cột khác. Áp dụng công thức trên, sau đó nhập A2 vào khoảng trống của chuỗi, và nhập ký tự vào khoảng trống “”, như công thức dưới đây
=RIGHT(A2,LEN(A2)-SEARCH(" ",A2))
Công thức trên trả về kết quả dưới đây:
Tương tự, bạn có thể trích xuất chuỗi theo sau bất kỳ một ký tự nào khác, chẳng hạn như dấu phẩy, hai chấm, hay dấu gạch nối, … . Ví dụ để trích xuất chuỗi theo sau dấu (-), bạn áp dụng công thức:
=RIGHT(A2,LEN(A2)-SEARCH("-",A2))
Công thức trên trả về kết quả dưới đây:
Trích xuất chuỗi sau dấu phân cách cuối cùng
Khi xử lý các chuỗi phức tạp có một dấu phân cách xuất hiện nhiều lần, thường thì bạn phải trích xuất chuỗi văn bản sau dấu phân tách cuối cùng. Để mọi thứ dễ hiểu hơn, bạn cùng tham khảo ví dụ dưới đây:
Trong ảnh chụp màn hình ở trên, cột A chứa danh sách tên các lỗi. Mục đích của bạn là kéo phần mô tả lỗi ở sau dấu hai chấm sang cột khác. Tuy nhiên một điểm cần lưu ý đó là số lượng dấu hai chấm trong chuỗi ban đầu là khác nhau. Ví dụ ô A3 có 3 dấu hai chấm, còn cột A5 thì chỉ có một.
Chìa khóa ở đây là xác định vị trí dấu tách (tức dấu 2 chấm trong ví dụ này) cuối cùng trong chuỗi ban đầu. Để làm được điều này, bạn sẽ phải sử dụng kết hợp các hàm kết hợp:
1. Lấy số lượng các ký tự phân tách trong chuỗi ban đầu.
Đầu tiên tính tổng chiều dài của chuỗi bằng cách sử dụng hàm LEN:
LEN (A2)
Bước tiếp theo là tính chiều dài của chuỗi không có dấu phân tách bằng cách sử dụng hàm SUBSTITUTE, thay thế dấu hai chấm:
LEN(SUBSTITUTE(A2,":",""))
Cuối cùng trừ đi chiều dài chuỗi ban đầu mà không có dấu phân cách từ tổng chiều dài chuỗi:
LEN(A2)-LEN(SUBSTITUTE(A2,":",""))
Đảm bảo các công thức trên đều hoạt động. Bạn có thể nhập các công thức này vào các ô riêng biệt, và kết quả sẽ trả về là 2, là số lượng dấu hai chấm trong ô A2.
2. Thay thế dấu phân tách cuối cùng bằng 1 ký tự độc nhất. Để trích xuất văn bản sau dấu phân tách cuối cùng trong chuỗi, bạn sẽ phải đánh dấu dấu phân tách cuối cùng bằng ký tự nào đó. Để làm được điều này, bạn thay thế dấu phân tách cuối cùng (tức dấu 2 chấm) bằng ký tự mới không xuất hiện trong chuỗi ban đầu, chẳng hạn như (#).
Nếu đã quen thuộc với cú pháp hàm Excel SUBSTITUTE, hàm này có đối số tùy chọn thứ 4 (instance_num) cho phép thay thế 1 ký tự được chỉ định trong chuỗi văn bản. Và vì đã tính được số lượng các ký tự phân tách trong chuỗi, chỉ cần bổ sung thêm hàm trên làm đối số thứ 4 trong hàm SUBSTITUTE