Grammar - Unit 4 SGK Tiếng Anh 10
Grammar - Unit 4 SGK Tiếng Anh 10 A.The + ADJECTIVE: được dùng như một danh từ (a noun) để chỉ mộ t nhóm/ giới và có nghĩa số nhiều. ...
Grammar - Unit 4 SGK Tiếng Anh 10
A.The + ADJECTIVE: được dùng như một danh từ (a noun) để chỉ mộ t nhóm/ giới và có nghĩa số nhiều.
A.The + ADJECTIVE: được dùng như một danh từ (a noun) để chỉ một nhóm/ giới và có nghĩa số nhiều.
e.g.: They're going to build a school for the blind.
(Họ định xây một trường học cho người mù.)
People should pay attention to the abandoned.
(Người ta nên chú ý đến những người bị bỏ quên.)
B. 1. USED TO [ju:ste ] + bare infinitive: được dùng diễn tả một thói quen hay một tình huống trong quá khứ mà nay không còn.
e,g: He used to play chess but he doesn’t now.
(Ông ấy đã từng chơi cờ nhưng nay không còn chơi nữa.)
This man used to be a tennis champion.
(Người đàn ông này đã từng là nhà vô địch quần vợt.)
B. 2. USED TO :còn được dùng diễn tả trạng thái.
e.g.: She used to he fat.
(Cô ấy đã từng mập.)
a. Question form (Dạng nghi vấn ).
Did + S + use to + V (bare infinitive) + O/A?
e.g.: Did your father use to teach in a secondary school?
(Phải cha bạn đã từng dạy ở một trường trung học phổ thông không ?)
Did there use to be a zoo in your town?
(Phải đã từng có một vườn thú ở thành phố của bạn không?)
b.Negative form (Dạng phủ định).
S + did not + use to + bare infinitive + O/A.
e.g: He didn't use to drink tea in the morning but he does now.
( Anh ấy đã từng không uống trà buối sáng, nhưng bây giờ anh ấy uống)
My father didn't use to do morning exercise, but now he does
(Cha tôi đã không từng tập thể dục buổi sáng, nhưng bây giờ ông ấy tập)
Chú ý: USE TO ở dạng nghi vấn và phủ định vẫn được đọc là [ 'ju:ste]
Khi USE TO diễn tả công việc thường làm suốt một thời gian dài trong quá khứ, nó có thể được thay bởi WOULD.
e.g: He used to jog nearly every morning.
(Ông ấy đã từng chạy bộ gần như mỗi sáng)
Tuy nhiên WOULD không được dùng thay cho USED TO diễn tả trạng thái.
e.g: Mary used to be thin
Chúng ta không nói " Mary Would be thin"
2.BE/ GET USED TO : được diễn tả sự quen thuộc, và được theo sau bởi một cụm danh từ ( a noun phrase) hoặc cụm danh động từ ( a gerund phrase).
Be/ Get used to + noun phrase / gerund phrase
e.g: He's from England. He's used to driving on the left.
(Anh ấy quê ở anh. Anh ấy quen lái xe bên trái)
Does that foreigner get used to hot weather?
( Người ngoại quốc đó quen với thời tiết nóng không?)
Be/ get used to có thế được thay bằng Be/ Get accustomed to
e.g: He used to live in the country. He's accustomed to getting up early.
(Anh ấy đã từng sống ở miền quê. Anh ấy quen thức dậy sớm)
C .WHICH ( Relative pronuon/ Connector)
Which, quan hệ đại từ, có thể có một tiền ngữ( an antecedent) là:
* một từ ( a word) hay một cụm từ ( a phrase)
e.g: the book( which) you lent me is very interesting
( Cuốn sách bạn cho tôi mượn rất hay)
* hay một mệnh đề đứng trước nó.
e.g: He's always late for work, which annoys his boss a lot
( Anh ấy luôn luôn đến chỗ làm trễ, điều ấy làm phiền chủ anh ấy nhiều)