Giao tiếp văn phòng Lesson 13: Trễ

Đi trễ là điều tối kị khi đi làm công sở. Đi làm trễ có thể ảnh hưởng xấu đến kết quả công tác của bạn, khiến bạn nị trừ lương. Đi trễ quá nhiều thậm chí có thể khiến bạn bị mất việc nữa đấy. Nhưng khi có việc đột xuất, một sự cố gì đó xảy ra khiến bạn không lường trước được thì khi đến trễ hoặc ...

Đi trễ là điều tối kị khi đi làm công sở. Đi làm trễ có thể ảnh hưởng xấu đến kết quả công tác của bạn, khiến bạn nị trừ lương. Đi trễ quá nhiều thậm chí có thể khiến bạn bị mất việc nữa đấy. Nhưng khi có việc đột xuất, một sự cố gì đó xảy ra khiến bạn không lường trước được thì khi đến trễ hoặc có ai đó đi làm trễ, bạn nên nói những gì? tham khảo bài dưới đây nhé.
 

Nói gì khi có ai đó trong công ty đến trễ

Một số câu giao tiếp nói về việc đi trễ

 

121/ Where is Bill?

Bill đâu rồi?

122/ He’s late again.

Anh ấy lại đến trễ.

123/ Traffic is probably holding him up.

Có lẽ anh ấy bị kẹt xe.

124/ He commutes from the suburbs.

Anh ấy đón xe đi làm từ vùng ngoại ô.

125/ He takes the train, remember?

Anh ấy đi xe lửa mà, không nhớ sao?

126/ Well, the train shouldn’t be late.

Chà, đi xe lửa thì không thể trễ được.

127/ It’s too difficult to park your car in the city.

Rất khó tìm chỗ đậu cho xe hơi trong thành phố.

128/ How do you get to work every day?

Mỗi ngày anh đi làm bằng phương tiện gì?

129/ It’s not easy commuting every day, we should cut him some slack.

Phải đi lại mỗi ngày như vậy thật không dễ, chúng ta nên thoải mái với anh ấy một chút.

130/ In all, the trip got to take more than two hours.
Nhìn chung thì chuyến đi mất hơn 2 giờ đồng hồ.
0