15/01/2018, 17:12

Giải vở bài tập Toán 5 bài 99: Luyện tập chung diện tích hình tròn, chu vi hình tròn

Giải vở bài tập Toán 5 bài 99: Luyện tập chung diện tích hình tròn, chu vi hình tròn Giải vở bài tập Toán 5 tập 2 Giải vở bài tập Toán 5 bài 99 Giải vở bài tập Toán 5 bài 99: Luyện tập chung Diện tích ...

Giải vở bài tập Toán 5 bài 99: Luyện tập chung diện tích hình tròn, chu vi hình tròn

Giải vở bài tập Toán 5 bài 99

Giải vở bài tập Toán 5 bài 99: Luyện tập chung Diện tích hình tròn, chu vi hình tròn trang 15, 16 Vở bài tập Toán 5 tập 2 có đáp án chi tiết giúp các em học sinh luyện tập biết vận dụng và tính diện tích hình tròn, chu vi, đường kính, bán kính hình tròn vào các bài tập liên quan. Mời các em cùng tham khảo.

Hướng dẫn giải bài tập 1, 2, 3, 4 trang 15, 16 vở bài tập Toán 5 tập 2

Câu 1. Tính độ dài của sợi dây thép dùng để uốn thành bông hoa như hình bên.

 Giải vở bài tập Toán 5

Câu 2. Hai hình tròn có cùng tâm O như hình bên. Hình tròn bé có bán kính 5m. Chu vi của hình tròn lớn là 40,82m. Hỏi bán kính hình tròn lớn dài hơn bán kính hình tròn bé bao nhiêu mét ?

 Giải vở bài tập Toán 5

Câu 3. Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng:

 Giải vở bài tập Toán 5

Hình trên được tạo bởi nửa hình tròn và một hình tam giác.

Diện tích hình bên là:

A. 46,26cm2

B. 50,13cm2

C. 28,26cm2

D. 32,13cm2

Câu 4. Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng:

 Giải vở bài tập Toán 5

Diện tích phần đã tô đậm của hình vuông là:

A. 243cm2

B. 126cm2

C. 314cm2

D. 86cm2

Đáp án và hướng dẫn giải

Câu 1.

Bài giải

Chu vi hình tròn đường kính 9cm là:

9 ⨯ 3,14 = 28,26 (cm)

Nửa chu vi hình tròn là:

28,26 : 2 = 14,13 (cm)

Độ dài sợi dây thép chính là bốn nửa chu vi hình tròn là:

4 ⨯ 14,13 = 56,52 (cm)

Đáp số: 56,52cm

Câu 2.

Bài giải

Đường kính hình tròn lớn là:

40,82 : 3,14 = 13 (m)

Bán kính hình tròn lớn là:

13 : 2 = 6,5 (m)

Hiệu hai bán kính là:

6,5 – 5 = 1,5 (m)

Vậy bán kính hình tròn lớn dài hơn bán kính hình tròn bé là 1,5m

Câu 3.

Bài giải

Bán kính hình tròn là:

6 : 2 = 3 (cm)

Diện tích hình tròn là :

3 ⨯ 3 ⨯ 3,14 = 28,26 (cm2)

Diện tích nửa hình tròn là:

28,26 : 2 = 14,13 (cm2)

Diện tích hình tam giác là:

6 ⨯ 6 : 2 = 18 (cm2)

Diện tích hình bên là:

18 + 14,13 = 32,13 (cm2)

Chọn đáp án D

Câu 4.

Bài giải

Diện tích hình vuông là:

20 ⨯ 20 = 400 (cm2)

Bán kính hình tròn là:

20 : 2 = 10 (cm)

Diện tích hai nửa hình tròn là:

10 ⨯ 10 ⨯ 3,14 = 314 (cm2)

Diện tích phần tô đậm là:

400 – 314 = 86 (cm2)

Chọn đáp án D

>> Bài tiếp theo: Giải vở bài tập Toán 5 bài 100: Giới thiệu biểu đồ hình quạt

Ngoài ra, các em học sinh lớp 5 còn có thể tham khảo Giải bài tập SGK Toán 5: Diện tích hình tròn hay đề thi học kì 1 lớp 5 mà VnDoc.com đã sưu tầm và chọn lọc. Hy vọng với những tài liệu này, các em học sinh sẽ học tốt môn Toán lớp 5 hơn mà không cần sách giải.

0