13/01/2018, 11:50

Giải Toán lớp 7 Bài 10: Làm tròn số

Giải Toán lớp 7 Bài 10: Làm tròn số Bài 73 (trang 36 SGK Toán 7 Tập 1): Làm tròn các số sau đến chữ số thập phân thứ hai 7,923 ; 17,418 ; 79,1364 ; 50,401 ; 0,155 ; 60,996. Lời giải: 7,923 ≈ 7,92 (số bỏ đi là 3 < 5) 17,418 ≈ 17,42 (số ...

Giải Toán lớp 7 Bài 10: Làm tròn số


Bài 73 (trang 36 SGK Toán 7 Tập 1):

Làm tròn các số sau đến chữ số thập phân thứ hai

7,923 ; 17,418 ; 79,1364 ; 50,401 ; 0,155 ; 60,996.

Lời giải:

7,923 ≈ 7,92 (số bỏ đi là 3 < 5)

17,418 ≈ 17,42 (số bỏ đi là 8 > 5)

79,1364 ≈ 79,136 (số bỏ đi là 4 < 5)

50,401 ≈ 50,40 (số bỏ đi là 1 < 5)

0,155 ≈ 0,16 (số bỏ đi là 5 = 5)

60,996 ≈ 61,00 (số bỏ đi là 6 > 5)

Bài 74 (trang 36 SGK Toán 7 Tập 1):

Hết học kì I điểm Toán của bạn Cường như sau:

Hệ số 1: 7, 8, 6, 10

Hệ số 2: 7, 6, 5, 9

Hệ số 3: 8

Em hãy tính điểm trung bình môn Toán học kì I của bạn Cường làm tròn đến chữ số thập phân thứ nhất.

Lời giải:

Điểm trung bình môn Toán học kì I của bạn Cường là:

Bài 75 (trang 37 SGK Toán 7 Tập 1):

Trong thực tế, khi đếm hay đo các đại lượng, ta thường chỉ được các số gần đúng. Để có thể thu được kết quả có nhiều khả năng sát số đúng nhất, ta thường phải đếm hay đo nhiều lần rồi tính trung bình cộng của các số gần đúng tìm được. Hãy tìm giá trị có nhiều khả năng sát số đúng nhất của số đo chiều dài lớp học của em sau khi đo năm lần chiều dài ấy.

Lời giải:

Đề bài gần như đã trình bày cách giải, các em chỉ cần đo đạc, tính toán rồi đưa ra kết quả thôi!

Bài 76 (trang 37 SGK Toán 7 Tập 1):

Kết quả cuộc Tổng điều tra dân số ở nước ta tính đến 0 giờ ngày 1/4/1999 cho biết: Dân số nước ta là 76324753 người trong đó có 3695 cụ từ 100 tuổi trở lên

Em hãy làm tròn các số 76324753 và 3695 đến hàng chục hàng trăm, hàng nghìn

Lời giải:

Làm tròn số 76324753

Đến hàng chục là 7634750 (số bỏ đi là 3 < 5)

Đến hàng trăm là 7634800 (số bỏ đi là 5 = 5)

Đến hàng chục là 7632500 (số bỏ đi là 7 > 5)

Làm tròn số 3695

Đến hàng chục là 3700 (số bỏ đi là 5=5)

Đến hàng trăm là 3700 (số bỏ đi là 9 > 5)

Đến hàng nghìn là 4000 (số bỏ đi là 6 > 5)

Bài 77 (trang 37 SGK Toán 7 Tập 1):

Hãy ước lượng kết quả các phép tính sau

a) 495.52

b) 82,36.5,1

c) 6730: 48

Lời giải:

495. 52 ≈ 500. 50 = 25000.

Tích phải tìm có 5 chữ số xấp xỉ 25000.

82,36. 5,1 ≈ 80. 5 = 400.

Tich phải tìm có 3 chữ số xấp xỉ 400.

6730: 48 ≈ 7000: 50 = 140.

Tích phải tìm xấp xỉ 140.

Bài 78 (trang 38 SGK Toán 7 Tập 1):

Khi nói đến tivi loại 21 inh –sơ ta hiểu rằng đường chéo màn hình của chiếc tivi này dài 21 inh –sơ kí hiệu "in" là đơn vị đo chiều dài theo hệ thồng Anh, Mĩ 1 in ≈ 2,54(cm). Vậy đường chéo màn hình của chiếc ti vi này dài khoảng bao nhiêu xentimet?

Lời giải:

Ta có 21 in ≈ 21. 2,54 ≈ 53,34 cm.

Làm tròn đến hàng đơn vị ta được 53cm.

Vậy đường chéo màn hình của chiếc tivi 21in dài khoảng 53cm.

Bài 79 (trang 38 SGK Toán 7 Tập 1):

Tính chu vi và diện tích của một mảnh vườn hình chữ nhật có chiều dài 10,234m và chiều rộng là 4,7m (làm tròn đến hàng đơn vị)

Lời giải:

Chu vi mảnh vườn: C = (10,234 + 4,7). 2 = 29,868(m)

Làm tròn đến hàng đơn vị 29,868 ≈ 30.

Vậy C = 30m.

Diện tích mảnh vườn: S = 10,234. 4,7 = 48,0998 (m2).

Làm tròn đến hàng đơn vị 48,099848.

Vậy S = 48 m2

Bài 80 (trang 38 SGK Toán 7 Tập 1):

Pao (pound ) kí hiệu " lb" còn gọi là cân Anh là đơn vị đo khối lượng Anh 1lb≈ 0,45kg. Hỏi 1kg gần bằng bao nhiêu pao (làm tròn đến chữ số thập phân thứ hai)

Lời giải:

1kg = 1: 0,45 = 2,(2) lb.

Vì 0,45kg có 2 chữ số thập phân nên ở kết quả ta làm tròn đến chữ số thập phân thứ hai 2,(2) ≈ 2,22.

Vậy 1kg ≈ 2,22lb.

Bài 81 (trang 38 SGK Toán 7 Tập 1):

Tính giá trị (làm tròn đến hàng đơn vị) của các biểu thức sau bằng hai cách:

Cách 1: Làm tròn các số trước rồi mới thực hiện phép tính.

Cách 2: Thực hiện phép tính rồi làm tròn kết quả.

Lời giải:

a) B = 14,61 – 7,15 + 3,2.

Cách 1: B ≈ 15 – 7 + 3 = 11.

Cách 2: B = 14,61 – 7,15 + 3,2 = 10,66 ≈ 11.

Hai kết quả tìm được theo hai cách bằng nhau.

b) C = 7,56. 5,173.

Cách 1: C ≈ 8.5 = 40.

Cách 2: C = 7,56. 5,173 = 39,10788 ≈ 39.

Kết quả cách 1 lớn hơn cách 2.

c) D = 73,95: 14,2.

Cách 1: D≈ 74: 14 ≈ 5,2857 ≈ 5.

Cách 2: D= 73,95: 14,2 = 5,207746 ≈ 5.

Hai kết quả tìm được theo 2 cách bằng nhau.

Nhận xét: Hai cách làm cho ta hai kết quả xấp xỉ nhau nhưng cách 2 cho ta kết quả với độ chính xác cao hơn, cách 1 lại có thể tính nhẩm dễ dàng hơn.

Từ khóa tìm kiếm:

  • GIAI BAI LAM TRON SO
  • https://baitaphay com/giai-toan-lop-7-bai-10-lam-tron-5281 html
  • toan 7 bai lam tron so
  • hay lam tron cac sô 76324753 va 3690 den hang chuc
  • toán 7 bài 10 làm tròn số

Bài viết liên quan

  • Giải Toán lớp 2 bài Luyện tập chung trang 181 SGK Toán lớp 2
  • Giải Toán lớp 6 Bài 6: So sánh phân số
  • Giải Toán lớp 3 bài Luyện tập trang 36
  • Giải Toán lớp 1 bài Số 9
  • Giải Toán lớp 6 bài 1: Tập hợp. Phần tử của tập hợp
  • Giải Toán lớp 8 Bài 3: Bất phương trình một ẩn
  • Giải Toán lớp 5 Luyện tập trang 137
  • Giải Toán lớp 3 bài Luyện tập trang 40
0