13/01/2018, 11:12

Giải Sinh lớp 8 Bài 18: Vận chuyển máu qua hệ mạch. Vệ sinh hệ tuần hoàn

Giải Sinh lớp 8 Bài 18: Vận chuyển máu qua hệ mạch. Vệ sinh hệ tuần hoàn Bài 1 (trang 60 sgk Sinh học 8): Lực đẩy chủ yếu giúp tuần hoàn máu liên tục và theo một chiều trong hệ mạch đã được tạo ra từ đâu và như thế nào? Lời giải: Mẫu được vận chuyển quan hệ mạch nhờ ...

Giải Sinh lớp 8 Bài 18: Vận chuyển máu qua hệ mạch. Vệ sinh hệ tuần hoàn


Bài 1 (trang 60 sgk Sinh học 8): Lực đẩy chủ yếu giúp tuần hoàn máu liên tục và theo một chiều trong hệ mạch đã được tạo ra từ đâu và như thế nào?

Lời giải:

Mẫu được vận chuyển quan hệ mạch nhờ một sức đẩy do tim tạo ra (tâm thất co). Sức đẩy này tạo nên một áp lực trong mạch máu, gọi là huyết áp ( huyết áp tối đa khi tâm thất co, huyết áp tối thiểu khi tâm thất giãn) và vận tốc máu trong mạch. Sức đẩy này (huyết áp) hao hụt dần suốt chiều dài hệ mạch do ma sát với thành mạch và giữa các phần tử máu còn vận tốc máu trong mạch giảm dần từ động mạch cho đến mao mạch (0,5 m/s ở động mạch → 0,001 m/s ở mao mạch), sau đó lại tăng dần trong tĩnh mạch.

Bài 2 (trang 60 sgk Sinh học 8): Các vận động viên thể thao luyện tập lâu năm thường có chỉ số nhịp tim / phút nhỏ hơn người bình thường. Chỉ số này là bao nhiêu và điều đó có ý nghĩa gì? Có thể giải thích điều này thế nào khi số nhịp tim/phút ít đi mà nhu cấu ôxi của cơ thể vẫn được đảm bảo?

Lời giải:

* Chỉ số nhịp tim/phút của các vận động viên thể thao luyện tập lâu năm:

Trạng thái Nhịp tim (số lần/ phút) Ý nghĩa
Lúc nghỉ ngơi 40 → 60

Tim được nghỉ ngơi nhiều hơn

Khả năng tắng năng suất của tim cao hơn

Lúc hoạt động gắng sức 180 → 240 Khả năng hoạt động của cơ thể tăng lên

* Gỉải thích: Ở các vận động viên tập luyện lâu năm thường có chỉ số nhịp tim/phút nhỏ hơn người bình thường. Tim của họ đập chậm hơn, ít hơn mà vẫn cung cấp đủ nhu cầu ôxi của cơ thể vì mỗi lần đập tim bơm đi được nhiều máu hơn, hay nói cách khác là hiều suất làm việc của tim cao hơn.

Bài 3 (trang 60 sgk Sinh học 8): Các biện pháp phòng tránh các tác nhân gây hại cho tim mạch là:

Lời giải:

Khắc phục và hạn chế các nguyên nhân làm tăng nhịp tim và huyết áp không mong muốn.

Không sử dụng các chất kích thích có hại.

Hạn chế ăn các thức ăn có hại cho tim mạch như mỡ động vật.

Bài 4 (trang 60 sgk Sinh học 8): Nêu các biện pháp rèn luyện hệ tim mạch

Lời giải:

Cần rèn luyện tim mạch thường xuyên, đều đặn, vừa sức bằng các hình thức thể dục thể thao xoa bóp.

Từ khóa tìm kiếm:

  • giai sinh 8 bai 18
  • bài 18 sinh 8
  • giai bai tap sinh 8 bai 18
  • giải bài vận chuyển máu qua hệ mạch vệ sinh hệ tuần hoàn
  • giai bt sinh 8 bai 18

Bài viết liên quan

  • Giải Sinh lớp 11 Bài 19: Tuần hoàn máu (tiếp theo)
  • Giải Sinh lớp 11 Bài 18: Tuần hoàn máu
  • Giải Sinh lớp 10 Bài 13: Khái quát về năng lượng và chuyển hóa vật chất
  • Giải Sinh lớp 10 Bài 25: Sinh trưởng của vi sinh vật
  • Giải Sinh lớp 9 Bài 16: ADN và bản chất của gen
  • Kể lại nội dung Bài ca nhà tranh bị gió thu phá – Văn hay lớp 7
  • Giải Sinh lớp 8 Bài 16: Tuần hoàn máu và lưu thông bạch huyết
  • Giải Sinh lớp 7 Bài 36: Thực hành: Quan sát cấu tạo trong của ếch đồng trên mẫu mỗ
0