Giải SBT Tiếng Anh 6 mới Vocabulary & Grammar (trang 4-5-6)
Unit 7: Television B. Vocabulary & Grammar (trang 4-5-6 SBT Tiếng Anh 6 mới) 1. Choose the right word ... (Chọn từ đúng từ trong khung cho mỗi định nghĩa.) Đáp án: 1. studio 2. comedian 3. TV schedule 4. film producer 5. cartoon character 6. MC ...
Unit 7: Television
B. Vocabulary & Grammar (trang 4-5-6 SBT Tiếng Anh 6 mới)
1. Choose the right word ... (Chọn từ đúng từ trong khung cho mỗi định nghĩa.)
Đáp án:
1. studio | 2. comedian | 3. TV schedule | 4. film producer |
5. cartoon character | 6. MC | 7. Reporter | 8. TV series |
Hướng dẫn dịch:
1. Một căn phòng nơi người ta quay phim các chương trình biểu diễn khác nhau là phim trường.
2. Một người diễn xuất trong một vở hài kịch là diễn viên hài.
3. Quyển sách cung cách cho bạn thông tin các chương trình tivi là tập sách tivi.
4. Người sản xuất phim là nhà sản xuất phim.
5. Một con vật được nhân hóa xuất hiện trong hoạt hình là nhân vật hoạt hình.
6. Người làm chủ một sự kiện là người dẫn chương trình.
7. Người tường thuật tin tức là phát thanh viên/ phóng viên.
8. Một bộ phim dài được dự báo thành các phần ngắn là phim truyền hình dài tập.
2. Underline the odd word in each ... (Gạch dưới từ khác loại trong mỗi nhóm sau.)
Đáp án:
1. B | 2. C | 3. D | 4. D | 5. A |
Giải thích:
1. Chọn B. show (chương trình), những từ còn lại chỉ về phim ảnh: A. documentary (phim tài liệu), C. comedy (phim hài), D. cartoon (phim hoạt hình).
2. Chọn C. writer (nhà văn) Những từ còn lại chỉ công việc trong đài truyền hình, phim ảnh: A. weatherman (Người dự báo thời tiết) B. actor (diễn viên) D. newsreader (Người đọc tin tức)
3. Chọn D. telephone (điện thoại) Tôi còn lại chỉ về phương tiện truyền thông: A. television (truyền hình), B. newspaper (báo chí), C. radio (phát thanh)
4. Chọn D. Reporter (phát thanh viên), Những từ còn lại hành động nghe nhìn: A. viewer (người xem), B. audience (khán thính giả), c. on-looker (người xem)
5. Chọn A. schedule (lịch trình), trong khi Những từ còn lại chỉ về thiết bị truyền hình: B. screen (màn hình), C. remote control (Điều khiển từ xa), D. antenna (Ăng - ten)
3. Use the words in the box ... (Sử dụng các từ trong khung để hoàn thành bài đọc bên dưới.)
Đáp án:
1. channels [kênh truyền hình] | 2. Programmes [các chương trình] |
3. watching [xem] | 4. meet [gặp] |
5. world [thế giới] | 6. comedians [diễn viên hài] |
7. competition [cuộc thi] | 8. studio [phim trường] |
Hướng dẫn dịch:
Có nhiều kênh truyền hình dành cho trẻ em cái mà cung cấp các chương trình thú vị để giải trí và học tập. Khi xem các chương trình, trẻ con có thể tham quan các vùng đất từ xa,gặp gỡ những con người thú vị, hiểu biết về thế giới quanh chúng, cười với những hài kịch và được giải trí bởi những phim hoạt hình hài hước và đầy màu sắc. Trẻ con cũng có thể tham gia một cuộc thi trên truyền hình hoặc trở thành một vị khách trong trường quay của một chương trình.
4. Match the questions with ... (Nối các câu hỏi với câu trả lời.)
Đáp án:
1. b | 2. f | 3. e |
4. a | 5. c | 6. d |
Hướng dẫn dịch:
1. Chương trình tivi yêu thích của bạn là gì? - Phim hoạt hình.
2. Ai là nhân vật hoạt hình nổi tiếng nhất? - Chắc chắn là Jerry, chú chuột nhỏ trong Tom và Jerry.
3. Chương trình Gặp nhau cuối tuần chiếu lúc mấy giờ? - Lúc 8 giờ hôm Chủ nhật.
4. Tại sao trẻ con đáng tin? - Bởi vì chúng không nói dối.
5. Bạn xem chương trình " Trẻ con là đúng" bao lâu một lần? - Chỉ một lần một tuần.
6. Phim trường của đài truyền hình Việt Nam ở đâu? - Ở Hà Nội.
5. Complete the questions for ... (Hoàn thành cá câu hỏi cho các câu trả lời.)
Đáp án:
1. When | 2. How many | 3. Where is |
4. Who makes up | 5. Why do... like |
Hướng dẫn dịch:
1. a. John Logie Baird tạo ra tivi đầu tiên khi nào?
b. Năm 1926.
2. a. Có bao nhiêu kênh truyền hình ở Việt Nam?
b. Khoảng 9 kênh.
3. a. Đài truyền hình lớn nhất ở đâu?
b. Ở thành phố Tsukuba, Nhật Bản.
4. a. Ai chiếm phần lớn khán giả truyền hình ở Mỹ?
b. Trẻ mầm non chiếm số lượng khán giả lớn nhất ở Mỹ.
5. a. Tại sao trẻ con thích hoạt hình?
b. Vì nó hài hước và đầy màu sắc.
6. Read the passage and write ... (Đọc bài đọc và viết câu hỏi.)
Đáp án:
1. Where is Hollywood?
2. When did Hollywood start?
3. What is Hollywood known as?
4. Where can you visit if you come to Hollywood?
5. What is the Universal Studios?
Hướng dẫn dịch:
Hollywood , ở Los Angeles, đầy các phim trường và các ngôi sao điện ảnh. Được bắt đầu vào năm 1909, Hollywood ngày nay được biết đến như là trung tâm của ngành công nghiệp điện ảnh Mỹ. Nếu bạn đến với thành phố Hollywood, bạn có thể đến thăm Con đường danh vọng nơi có các ngôi sao các nam nữ diễn viên nổi tiếng như Jackie Chan. Bạn cũng có thể tham quan các phim trường Vũ trụ, nơi sản xuất phim.
1. a. Hollywood ở đâu?
b. Ở Los Angeles.
2. a. Hollywood đã bắt đầu khi nào?
b. Năm 1909.
3. a. Hollywood nổi tiếng về cái gì?
b. Trung tâm công nghiệp điện ảnh của nước Mỹ.
4. a. Nếu bạn đến Hollywood bạn có thẻ tham quan nơi nào?
b. Con đường danh vọng.
5. a. The Univeral Studios là gì?
b. Đó là nơi làm phim/ sản xuất phim.
7. Choose the conjunction A, B, C or D ... (Chọn các từ nối A, B, C hoặc D để hoàn thành các câu.)
Đáp án:
1. B | 2. C | 3. A | 4. B | 5. D |
Hướng dẫn dịch:
1. Anh trai tôi thích xem tivi nhưng tôi thích chơi với bạn bè.
2. Tôi muốn làm việc trong ngành truyền hình, vì thế tôi sẽ làm việc chăm chỉ.
3. Họ hủy chuyến dã ngoại bởi vì thời tiết xấu.
4. Mặc dù chương trình trễ, nhưng họ vẫn đợi xem.
5. Bạn có thể xem Harry Potter trên tivi hoặc có thể đọc nó
Tham khảo Unit 7 Tiếng Anh 6:
Loạt bài Giải sách bài tập Tiếng Anh 6 mới | Giải sbt Tiếng Anh 6 mới của chúng tôi được biên soạn bám sát nội dung SBT Tiếng Anh 6 mới.
Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.