13/01/2018, 16:12

Giải Lý lớp 6 Bài 20: Sự nở vì nhiệt của chất khí

Giải Lý lớp 6 Bài 20: Sự nở vì nhiệt của chất khí Bài C1 (trang 62 SGK Vật Lý 6): Có hiện tượng gì xảy ra với giọt nước màu trong ống thủy tinh khi bàn tay áp vào bình cầu? Hiện tượng này chứng tỏ thể tích không khí trong bình thay đổi thế nào? Lời giải: ...

Giải Lý lớp 6 Bài 20: Sự nở vì nhiệt của chất khí


Bài C1 (trang 62 SGK Vật Lý 6):

Có hiện tượng gì xảy ra với giọt nước màu trong ống thủy tinh khi bàn tay áp vào bình cầu? Hiện tượng này chứng tỏ thể tích không khí trong bình thay đổi thế nào?

Lời giải:

Khi bàn tay áp vào bình cầu có hiện tượng: giọt nước di chuyển lên phía trên. Hiện tượng này chứng tỏ thể tích của không khí đã tăng khi nóng lên.

Bài C2 (trang 62 SGK Vật Lý 6):

Khi ta thôi không áp tay vào bình cầu, có hiện tượng xảy ra với giọt nước màu trong ống thuỷ tinh? Hiện tượng này chứng tỏ điều gì?

Lời giải:

Khi ta thôi không áp tay vào bình cầu, có hiện tượng giọt nước dịch chuyển xuống phía dưới ống thuỷ tinh. Hiện tượng trên chứng tỏ thể tích không khí trong bình giảm khi lạnh đi.

Bài C3 (trang 63 SGK Vật Lý 6):

Tại sao thể tích không khí trong bình cầu lại tăng lên khi ta áp hai bàn tay nóng vào bình?

Lời giải:

Thể tích không khí trong bình cầu lại tăng lên khi ta áp tay nóng vào bình vì nhiệt độ của tay cao hơn so với nhiệt độ của bình làm cho bình nóng lên và không khí trong bình cũng nóng lên nên nở ra.

Bài C4 (trang 63 SGK Vật Lý 6):

Tại sao thể tích không khí trong bình lại giảm đi khi ta thôi không áp tay vào bình cầu?

Lời giải:

Khi ta thôi không áp tay vào bình cầu thì nhiệt độ của bình cao hơn nhiệt độ của không khí xung quanh bên ngoài làm nhiệt độ của bình và không khí trong bình cũng hạ xuống nên co lại.

Bài C5 (trang 63 SGK Vật Lý 6):

Hãy đọc bảng ghi độ tăng thể tích của 1000 cm3 (l lít) một số chất, khi nhiệt độ của nó tăng thêm 50oC và rút ra nhận xét.

Lời giải:

Nhận xét: Với cùng một thể tích như nhau, khi được làm tăng nhiệt độ như nhau thì chất khí khác nhau nở vì nhiệt giống nhau. Chất lỏng nở vì nhiệt ít hơn chất khí nhưng nhiều hơn chất rắn.

Bài C6 (trang 63 SGK Vật Lý 6):

Chọn từ thích hợp: nóng lên, lạnh đi, tăng, giảm, nhiều nhất, ít nhất để điền vào chỗ trống trong các câu sau:

a. Thể tích khí trong bình (1…khi khí nóng lên

b. Thể tích khí trong bình giảm khi khí (2)…đi

c. Chất rắn nở ra vì nhiệt (3)…chất khí nở ra vì nhiệt (4)…

Lời giải:

a. (1) tăng

b. (2) lạnh

c. (3) ít nhất, (4) nhiều nhất

Bài C7 (trang 63 SGK Vật Lý 6):

Tại sao quả bóng bàn đang bị dẹp, khi nhúng vào nước nóng lại có thể phồng lên?

Lời giải:

Vì không khí bên trong quả bóng bị nóng lên và nở ra đẩy thành bóng về hình dạng cũ.

Bài C8 (trang 63 SGK Vật Lý 6):

Tại sao không khí nóng lại nhẹ hơn không khí lạnh?

(Hãy xem lại bài trọng lượng riêng để trả lời câu hỏi này).

Lời giải:

Không khí nóng nhẹ hơn không khí lạnh, vì khi bị lạnh không khí co lại do đó 1m3 không khí lạnh có trọng lượng lớn hơn 1m3 không khí nóng nên trọng lượng riêng của không khí lạnh lớn hơn trọng lượng riêng của không khí nóng.

Bài C9 (trang 64 SGK Vật Lý 6):

Dụng cụ đo độ nóng, lạnh đầu tiên của loài người do nhà bác học Galilê (1564-1642) sáng chế. Nó gồm một bình cầu có gắn một ống thuỷ tinh. Hơ nóng bình rồi nhúng đầu ống thuỷ tinh vào một bình đựng nước. Khi bình khí nguội đi, nước dâng lên trong ống thuỷ tinh. Bây giờ dựa vào mức nước trong ống thuỷ tinh (hình bên), người ta có thể biết thời tiết nóng hay lạnh. Hãy giải thích tại sao?

Lời giải:

Dựa vào mức nước trong ống thuỷ tinh, người ta có thể biết thời tiết nóng hay lạnh.

– Khi trời nóng, nhiệt độ bên ngoài tắng, không khí trong bình nóng lên nở ra đẩy mực nước xuống.

– Khi trời lạnh, nhiệt độ bên ngoài hạ xuống, không khí trong bình lạnh đi co lại và mực nước trong ống dâng lên.

Bài viết liên quan

  • Giải Lý lớp 8 Bài 9: Áp suất khí quyển
  • Giải lý lớp 9 Bài 16: Định luật Jun – Lenxo
  • Giải Lý lớp 6 Bài 19: Sự nở vì nhiệt của chất lỏng
  • Giải Lý lớp 7 Bài 13: Môi trường truyền âm
  • Giải Lý lớp 7 Bài 19: Dòng điện – Nguồn điện
  • Giải lý lớp 9 Bài 48: Mắt
  • Giải Lý lớp 10 Bài 39 : Độ ẩm của không khí
  • Giải Lý lớp 8 Bài 21: Nhiệt năng
0