13/01/2018, 16:19

Giải Lý lớp 10 Bài 3: Chuyển động thẳng biến đổi đều

Giải Lý lớp 10 Bài 3: Chuyển động thẳng biến đổi đều Bài 1 (trang 22 SGK Vật Lý 10): Viết công thức tính vận tốc tức thời của một vật chuyển động tại một điểm trên quỹ đạo. Cho biết yêu cầu về độ lớn của các đại lượng trong công thức đó. Lời giải: Bài 2 ...

Giải Lý lớp 10 Bài 3: Chuyển động thẳng biến đổi đều


Bài 1 (trang 22 SGK Vật Lý 10): Viết công thức tính vận tốc tức thời của một vật chuyển động tại một điểm trên quỹ đạo. Cho biết yêu cầu về độ lớn của các đại lượng trong công thức đó.

Lời giải:

Bài 2 (trang 22 SGK Vật Lý 10): Vecto vận tốc tức thời tại một điểm của một chuyển động thẳng đều được xác định:

Lời giải:

– Điểm đặt: đặt vào vật chuyển động

– Hướng: là hướng của chuyển động

– Độ dài: tỉ lệ với độ lớn của vận tốc tức thời theo một tỉ lệ xích quy ước.

Bài 3 (trang 22 SGK Vật Lý 10): Chuyển động thẳng nhanh dần đều, chậm dần đều là gì?

Lời giải:

+ Chuyển động thẳng nhanh dần đều là chuyển động thẳng có độ lớn của vận tốc tức thời tăng dần theo thời gian.

+ Chuyển động thẳng chậm dần đều là chuyển động thẳng có độ lớn của vận tốc tức thời giảm dần theo thời gian.

Bài 4 (trang 22 SGK Vật Lý 10): Viết công thức tính vận tốc của chuyển động thẳng nhanh, chậm dần đều. Nói rõ dấu của các loại đại lượng tham gia vào công thức đó.

Lời giải:

Công thức: v = vo + at

+ Dấu của vo: Tùy thuộc vào cách chọn gốc tọa độ. Nếu chuyển động cùng chiều dương với trục tọa độ đã chọn thì vo > 0, và ngược lại.

+ Dấu của gia tốc a:

   – Chuyển động thẳng nhanh dần đều thì a cùng dấu với vo.

   – Chuyển động thẳng chậm dần đều thì a trái dấu với vo.

Bài 5 (trang 22 SGK Vật Lý 10): Gia tốc của chuyển động thẳng nhanh, chậm dần đều có đặc điểm gì? Gia tốc được đo bằng đơn vị nào? Chiều của vector gia tốc của các chuyển động này có đặc điểm gì?

Lời giải:

+ Gia tốc là đại lượng đặc trưng cho chuyển động thẳng nhanh, chậm dần đều. Gia tốc là đại lượng vector có điểm đặt, phương, chiều và độ lớn.

+ Gia tốc được đo bằng đơn vị: m/s2.

+ Đặc điểm của chiều của vector gia tốc:

       av > 0 ⇒ Chuyển động thẳng nhanh dần đều.

       av < 0 ⇒ Chuyển động thẳng chậm dần đều.

Bài 6 (trang 22 SGK Vật Lý 10): Viết công thức tính quãng đường đi được của chuyển động thẳng nhanh, chậm dần đều. Nói rõ dấu của các đại lượng tham gia vào công thức đó. Quãng đường đi được trong các chuyển động này phụ thuộc vào thời gian theo hàm số dạng gì?

Lời giải:

Công thức tính quãng đường đi:

+ Chuyển động theo chiều (+) thì vo > 0.

+ Nhanh dần đều:a.v > 0 tức a cùng dấu với vo và v.

+ Chậm dần đều: a.v < 0 tức a trái dấu với vo và v.

Nhận xét: Quãng đường đi được trong các chuyển động thẳng biến đổi đều phụ thuộc vào thời gian theo hàm số bậc hai.

Bài 7 (trang 22 SGK Vật Lý 10): Viết phương trình chuyển động của chuyển động thẳng nhanh, chậm dần đều.

Lời giải:

Phương trình chuyển động cảu chuyển động thẳng nhanh, chậm dần đều:

Bài 8 (trang 22 SGK Vật Lý 10): Thiết lập công thức tính gia tốc của chuyển động thẳng biến đổi đều theo vận tốc và quãng đường đi được.

Lời giải:

Bài 9 (trang 22 SGK Vật Lý 10): Câu nào đúng?

A. Gia tốc của chuyển động thẳng nhanh dần đều bao giờ cũng lớn hơn gia tốc của chuyển động thẳng chậm dần đều.

B. Chuyển động thẳng nhanh dần đều có gia tốc lớn thì có vận tốc lớn.

C. Chuyển động thẳng biến đổi đều có gia tốc tăng, giảm đều theo thời gian.

D. Gia tốc trong chuyển động thẳng nhanh dần đều có phương, chiều và độ lớn không đổi.

Lời giải:

– Chọn C.

– Vì gia tốc là đại lượng đặc trưng cơ bản mô tả cho chuyển động.

Bài 10 (trang 22 SGK Vật Lý 10): Trong công thức tính vận tốc của chuyển động thẳng nhanh dần đều v = vo= at thì

A. v luôn luôn dương.

B. a luôn luôn dương.

C. a luôn luôn cùng dấu với v.

D. a luôn luôn ngược dấu với v.

Lời giải:

Chọn C.

a luôn luôn cùng chiều với v tức a.v > 0. Trong chậm dần đều a.v < 0.

Bài 11 (trang 22 SGK Vật Lý 10):. Công thức nào dưới đây là công thức liên hệ giữa vận tốc, gia tốc và quãng đường đi được của chuyển động thẳng nhanh dần đều?

Lời giải:

Chọn D.

Bài 12 (trang 22 SGK Vật Lý 10): Một đoàn tàu rời ga chuyển động thẳng nhanh dần đều.Sau 1 phút tàu đạt tốc độ 40 km/h.

a) Tính gia tốc của đoàn tàu.

b) Tính quãng đường mà tàu đi được trong 1 phút.

c) Nếu tiếp tục tăng tốc như vậy thì sau bao lâu nữa tàu sẽ đạt tốc độ 60 km/h.

Lời giải:

Bài 13 (trang 22 SGK Vật Lý 10): Một ô tô đang chạy thẳng đều với tốc độ 40 km/h bỗng tăng chuyển động nhanh dần đều. Tính gia tốc của xe, biết rằng sau khi chạy được quãng đường 1 km thì ô tô đạt tốc độ 60 km/h.

Lời giải:

Bài 14 (trang 22 SGK Vật Lý 10): Một đoàn tàu đang chạy với tốc độ 40 km/h thì hãm phanh, chuyển động thẳng chậm dần đều để vào ga. Sau 2 phút thì tàu dừng lại ở sân ga.

a) Tính gia tốc của đoàn tàu.

b) Tính quãng đường mà tàu đi được trong thời gian hãm phanh.

Lời giải:

Từ đề bài, ta có:

a) Gia tốc của đoàn tàu là:

b) Quãng đường mà tàu đi được trong thời gian hãm phanh là:

Bài 15 (trang 22 SGK Vật Lý 10): Một xe máy đang đi với tốc độ 36 km/h bỗng người lái xe thấy có một cái hố trước mặt, cách xe 20 m. Người ấy phanh gấp và xe đến sát miệng hố thì dừng lại.

a) Tính gia tốc của xe.

b) Tính thời gian hãm phanh.

Lời giải:

Từ đề bài, ta có:

   vo = 36 km/h = 10 m/s

   s = 20 m

   v = 0 m/s thì vật dừng.

a) Gia tốc của xe là:

b) Thời gian từ khi hãm phanh cho đến lúc xe dừng hẳn là:

Từ khóa tìm kiếm:

  • giải bài tập vật lý10 bài 3
  • chuyển động thẳng biến đổi đều
  • vat li 10: chuyen dong thang bien doi deu
  • bai tap chuyen dong thang bien doi deu lop 10 co dap an
  • chuyển động thẳng biến đổi đều?

Bài viết liên quan

  • Giải Lý lớp 10 Bài 32 : Nội năng và sự biến thiên nội năng
  • Giải Lý lớp 10 Bài 23 : Động lượng. Định luật bảo toàn động lượng
  • Giải Lý lớp 10 Bài 11 : Lực hấp dẫn. Định luật vạn vật hấp dẫn
  • Giải Lý lớp 10 Bài 29 : Quá trình đẳng nhiệt. Định luật Bôi-lơ-Ma-ri-ốt
  • Giải Lý lớp 10 Bài 27 : Cơ năng
  • Giải Lý lớp 10 Bài 8: Thực hành: Khảo sát chuyển động rơi tự do. Xác định gia tốc rơi tự do
  • Giải Lý lớp 10 Bài 25 : Động năng
  • Giải Lý lớp 10 Bài 6: Tính tương đối của chuyển động. Công thức cộng vận tốc
0