14/01/2018, 18:50

Giải bài tập trang 82, 83 SGK Toán lớp 6 tập 1: Phép trừ hai số nguyên

Giải bài tập trang 82, 83 SGK Toán lớp 6 tập 1: Phép trừ hai số nguyên Giải bài tập môn Toán lớp 6 với lời giải chi tiết, rõ ràng theo khung chương trình sách giáo khoa Toán lớp 6, các bài giải tương ...

Giải bài tập trang 82, 83 SGK Toán lớp 6 tập 1: Phép trừ hai số nguyên

 với lời giải chi tiết, rõ ràng theo khung chương trình sách giáo khoa Toán lớp 6, các bài giải tương ứng với từng bài học trong sách giúp cho các em học sinh ôn tập và củng cố các dạng bài tập, rèn luyện kỹ năng giải Toán.

Giải bài tập trang 77 SGK Toán lớp 6 tập 1: Luyện tập cộng hai số nguyên cùng dấu, khác dấu

Giải bài tập trang 78, 79 SGK Toán lớp 6 tập 1: Tính chất của phép cộng các số nguyên

A. Tóm tắt kiến thức Phép trừ hai số nguyên

Quy tắc trừ hai số nguyên: Muốn trừ số nguyên a cho số nguyên b ta cộng a với số đối của b. Kết quả tìm được gọi là hiệu của a và b.

Như vậy a – b = a + (-b).

Lưu ý: Nếu x = a – b thì x + b = a.

Ngược lại nếu x + b = a thì x = a – b.

Thật vậy, nếu x = a – b thì a = a + [(-b) + b] = [a + (-b)] + b = (a – b) + b = x + b. Ngược lại, nếu x + b = a thì x = x + [b + (-b)]

= (x + b) + (-b) = a + (-b) = a – b.

Nhận xét: Trong N phép trừ a cho b chỉ thực hiện được khi a ≥ b.

Nhưng trong Z phép trừ a cho b luôn luôn thực hiện được.

B. Đáp án và hướng dẫn giải bài Phép trừ hai số nguyên sách giáo khoa trang 82, 83 Chương 2 số học lớp 6.

Bài 1 trang 82 SGK Toán 6 tập 1 – Phần Số học

Tính:

2 – 7;              1 – (-2);                (-3) – 4;                (-3) – (-4).

Đáp án và hướng dẫn giải:

2 – 7 = -5;

1 – (-2) = 3;

(-3) – 4 = -7;

(-3) – (-4) = -3 + 4 = 1.

Bài 2 trang 82 SGK Toán 6 tập 1 – Phần Số học

Tính

48. 0 – 7 = ?;               7 – 0 = ?;               a – 0 = ?;                  0 – a = ?.

Đáp án và hướng dẫn giải:

0 – 7 = 0 + (-7) = -7;                             7 – 0 = 7 + (-0) = 7;

a – 0 = a + (-0) = a + 0 = a;                   0 – a = 0 + (-a) = -a.

Bài 3 trang 82 SGK Toán 6 tập 1 – Phần Số học

Điền số thích hợp vào ô trống:

a

-15

 

0

 

-a

 

-2

 

-(-3)

Đáp án và hướng dẫn giải:

a

-15

2

0

-3

-a

15

-2

0

-(-3)

Bài 4 trang 82 SGK Toán 6 tập 1 – Phần Số học

Dùng các số 2, 9 và các phép toán "+", "-" điền vào các ô trống trong bảng sau đây để được bảng tính đúng. Ở mỗi dòng hoặc mỗi cột, mỗi số hoặc phép tính chỉ được dùng một lần:

Bài tập môn Toán lớp 6

Đáp án và hướng dẫn giải:

Bài tập môn Toán lớp 6

Bài 5 trang 82 SGK Toán 6 tập 1 – Phần Số học

Tính:

a) 5 – (7 – 9);                        b) (-3) – (4 – 6).

Đáp án và hướng dẫn giải bài:

Thực hiện phép tính trong dấu ngoặc trước.

a) 5 – (7-9) = 5 – [7+ (-9)]

=  5 – (-2)

=  5 + 2 = 7

b) (-3) – (4 – 6)

= (-3) – [4 + (-6)]

= (-3) – (-2) = (-3) + 2 = -1

Bài 6 trang 82 SGK Toán 6 tập 1 – Phần Số học

Tính tuổi thọ của nhà bác học Ác-si-mét, biết rằng ông sinh năm -287 và mất năm -212.

Đáp án và hướng dẫn giải:

-212 – (-287) = -212 + 287 = 287 – 212 = 75 (tuổi).

Bài 7 trang 82 SGK Toán 6 tập 1 – Phần Số học

Điền số thích hợp vào ô trống:

x

-2

-9

3

0

y

7

-1

8

15

x – y

 

 

 

 

Đáp án và hướng dẫn giải bài:

x

-2

-9

3

0

y

7

-1

8

15

x – y

 -9

-8

-5

-15

Bài 8 trang 82 SGK Toán 6 tập 1 – Phần Số học

Tìm số nguyên x, biết:

a) 2 + x = 3;              b) x + 6 = 0;                    c) x + 7 = 1.

Đáp án và hướng dẫn giải:

a) 2 + x = 3

<=> x =  3 -2

=> x = 1;

b) x + 6 = 0

<=> x = 0 – 6

<=> x = 0 + (-6)

=> x = -6

c) x + 7 = 1

<=> x = 1 – 7

<=> x = 1+ (-7)

=> x = -6.

Bài 9 trang 83 SGK Toán 6 tập 1 – Phần Số học

Đố vui: Ba bạn Hồng, Hoa, Lan tranh luận với nhau:

Hồng nói rằng có thể tìm được hai số nguyên mà hiệu của chúng lớn hơn số bị trừ; Hoa khẳng định rằng không thể tìm được; Lan lại nói rằng còn có thể tìm được hai số nguyên mà hiệu của chúng lớn hơn cả số bị trừ và số trừ.

Bạn đồng ý với ý kiến của ai? Vì sao? Cho ví dụ.

Đáp án và hướng dẫn giải:

*) Hồng nói đúng.Ví dụ: 2 – (-7) = 2 + 7 = 9

*) Hoa: Sai

*) Lan: Đúng (-7) – (-8) = (-7) + 8 =1

b) 53 – (-478) = 531

c) – 135 – (-1936) = 1801

0