Giải bài tập trang 74 SGK Hóa học lớp 10: Hóa trị và số oxi hóa
Giải bài tập trang 74 SGK Hóa học lớp 10: Hóa trị và số oxi hóa Đáp án bài tập SGK môn Hóa học lớp 10 tóm tắt lý thuyết và hướng dẫn giải chi tiết các bài tập 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7 trong sách giáo ...
Giải bài tập trang 74 SGK Hóa học lớp 10: Hóa trị và số oxi hóa
tóm tắt lý thuyết và hướng dẫn giải chi tiết các bài tập 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7 trong sách giáo khoa trang 74, hi vọng sẽ giúp các em học tốt môn Hóa học 10. Mời các em cùng tham khảo.
Giải bài tập trang 64 SGK Hóa học lớp 10: Liên kết cộng hóa trị
Giải bài tập trang 70, 71 SGK Hóa học lớp 10: Tinh thể nguyên tử và tinh thể phân tử
Tóm tắt lý thuyết Hóa học 10 - Chương 3: Liên kết hóa học
Giải bài 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7 trang 74 SGK Hóa 10: Hóa trị và số oxi hóa
A. Lý thuyết về hóa trị và số oxi hóa
Số oxi hóa:
Để thuận tiện cho việc nghiên cứu phản ứng oxi hóa – khử người ta dùng khái niệm số oxi hóa.
Số oxi hóa của một nguyên tố trong hợp chất là điện tích của nguyên tử nguyên tố đó trong phân tử nếu giả định liên kết giữa các nguyên tử trong phân tử là liên kết ion.
Số ion hóa được xác định theo quy tắc sau:
a) Số ion hóa của ion đơn nguyên tử bằng điện tích của ion đó.
Thí dụ: ion Ca2+ có điện tích là dương 2, số oxi hóa là +2.
Ion Cl– có điện tích là âm 1, số oxi hóa là -1.
b) Số ion hóa của hiđro trong hợp chất bằng +1, trừ H trong hiđrua kim loại.
c) Số oxi hóa của oxi trong hợp chất bằng -2, trừ một số trường hợp như trong phân tử H2O2, K2O2 ... nguyên tố O có số oxi hóa bằng -1.
d) Số oxi hóa của nguyên tố trong đơn chất bằng 0.
Thí dụ: Fe, Cl2
e) Tất cả các hợp chất đều trung hòa về điện, vì vậy tổng số oxi hóa trong hợp chất bằng không.
f) Tổng số oxi hóa của tất cả các nguyên tử trong ion đa nguyên tử bằng đúng điện tích của ion đó.
B. Hướng dẫn giải bài tập SGK Hóa 10 trang 74
Bài 1. (SGK Hóa 10 trang 74)
Số oxi hóa của nitơ trong NH4+, NO2-, và HNO3 lần lượt là:
A. +5, -3, +3.
B. -3, +3, +5
C. +3, -3, +5
D. +3, +5, -3.
Giải bài 1:
Đáp án: B
Bài 2. (SGK Hóa 10 trang 74)
Số oxi hóa của Mn, Fe trong Fe3+, S trong SO3, P trong PO43- lần lượt là:
A. 0, +3, +6, +5
B. 0, +3, +5, +6
C. +3, +5, 0, +6
D. +5, +6, +3, 0.
Chọn đáp ứng đúng.
Giải bài 2:
Đáp án: A
Bài 3. (SGK Hóa 10 trang 74)
Hãy cho biết điện hóa trị của các nguyên tử trong các hợp chất sau đây: CsCl, Na2O, BaO, BaCl2, Al2O3.
Giải bài 3:
Cs = 1+ Cl = 1– Na = 1+ O = 2–
Ba = 2+ O = 2– Al = 3+ O = 2–
Bài 4. (SGK Hóa 10 trang 74)
Hãy xác định cộng hóa trị của các nguyên tố trong các hợp chất sau đây: H2O, CH4, HCl, NH3.
Giải bài 4:
Xác định cộng hóa trị của các nguyên tố trong các hợp chất sau đây:
|
H2O |
CH4 |
HCl |
NH3 |
Cộng hóa trị |
H có cộng hóa trị là 1 O có cộng hóa trị là 2 |
C có cộng hóa trị là 4 H có cộng hóa trị là 1 |
H và Cl đều có cộng hóa trị là 1 |
N có cộng hóa trị là 3 H có cộng hóa trị là 1 |
Bài 5. (SGK Hóa 10 trang 74)
Xác định số oxi hóa của các nguyên tố trong các phân tử và ion sau: CO2, H2O, SO3, NO, NO2, Na+, Cu2+, Fe2+, Fe3+, Al3+, NH4+
Giải bài 5:
Số oxi hóa của các nguyên tố trong các phân tử và ion sau:
Cu2+ có số oxi hóa là +2 , Na+ có số oxi hóa là +1, Fe2+ có số oxi hóa là +2, Fe3+ có số oxi hóa là +3, Al3+ có số oxi hóa là +3.
Bài 6. (SGK Hóa 10 trang 74)
Viết công thức phân tử của các chất, trong đó S lần lượt có số oxi hóa -2, 0, +4, +6.
Giải bài 6:
Công thức phân tử của những chất trong đó S có số oxi hóa -2, 0, +4, +6 lần lượt là: H2S, S, SO2, SO3.
Bài 7. (SGK Hóa 10 trang 74)
Xác định số oxi hóa của các nguyên tố trong hợp chất, đơn chất và ion sau:
a) H2S, S, H2SO3, H2SO4.
b) HCl, HClO, NaClO2, HClO3.
c) Mn, MnCl2, MnO2, KmnO4.
d) MnO4–, SO42-, NH4+.
Giải bài 7:
a) Số oxi hóa của S trong các chất: H2, S-2, S0, H2S+4O3, H2S+6O4
b) Số oxi hóa của Cl trong các hợp chất: HCl-1, HCl+1O, NaCl+3O2, HCl+5O3, HCl+7O4.
c) Số oxi hóa của Mn trong các chất: Mn0, Mn+2Cl2, Mn+4O2, KMn+7O4
d)